Bằng lái xe B2
Ô tô kinh doanh vận tải
Học lý thuyết Bằng lái xe B2
450 câu hỏi lý thuyết cho bằng lái B2
Phần đường xe chạy là phần của đường bộ được sử dụng cho phương tiện giao thông qua lại. Lề đường không được sử dụng cho các phương tiện giao thông qua lại nên ý số 1 sai. Phần đường xe chạy dành cho cả xe cơ giới (ô tô, mô tô,...) và xe thô sơ.
Làn đường là một phần của phần đường xe chạy được chia theo chiều dọc của đường, có đủ chiều rộng cho xe chạy an toàn.
Khổ giới hạn của đường bộ là khoảng trống có kích thước được tính về cả chiều cao và chiều rộng của đường bộ để xe đi qua được an toàn.
Dải phân cách để phân chia phần đường xe chạy thành hai chiều riêng biệt hoặc để phân chia phần đường dành cho xe cơ giới và xe thô sơ hoặc của nhiều loại xe khác nhau trên cùng một chiều đường.
Vạch kẻ đường để phân chia làn đường, vị trí, hướng đi, vị trí dừng lại hoặc các hướng dẫn khác. Đáp số 1 và 3 đang nói về biển báo hiệu đường bộ nên không đúng.<br/>➜ Đáp án số 2 đúng.
Căn cứ theo Luật TTATGTĐB, người điều khiển phương tiện tham gia giao thông bao gồm: người điều khiển xe cơ giới (người lái xe), người điều khiển xe thô sơ và người điều khiển xe máy chuyên dùng. Đáp án 2 đang nói về CSGT nên không đúng. Đáp án 2 sai nên đáp án 3 cũng sai.<br/>➜ Đáp án 1 đúng.
Chú ý: câu này căn cứ theo mục khái niệm trong Luật TTATGTĐB nên dễ làm sai. Theo Luật TTATGTĐB, người lái xe được định nghĩa là người điều khiển xe cơ giới (xe ô tô, mô tô).
Theo Luật TTATGTĐB, xe máy chuyên dùng KHÔNG thuộc nhóm xe cơ giới đường bộ.<br/>Xe máy chuyên dùng gồm xe máy thi công, xe máy nông nghiệp, lâm nghiệp và các loại xe đặc chủng khác sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh có tham gia giao thông đường bộ.
Theo Luật TTATGTĐB, phương tiện giao thông thô sơ đường bộ gồm xe đạp (kể cả xe đạp máy), xe xích lô, xe lăn dùng cho người khuyết tật, xe súc vật kéo và các loại xe tương tự.
Theo Luật TTATGTĐB, phương tiện giao thông bao gồm tất cả các nhóm xe có lưu thông trên đường (xe cơ giới, xe thô sơ, xe máy chuyên dùng).
Người tham gia giao thông đường bộ được hiểu đơn giản là có đi trên đường là có tham gia giao thông.<br/>➜Đáp án 3 đúng.
Theo Luật TTATGTĐB, người điều khiển phương tiện gồm người điều khiển xe cơ giới, xe thô sơ, xe máy chuyên dùng tham gia giao thông đường bộ.<br/>➜Đáp án 3 đúng.
Theo Luật TTATGTĐB, người điều khiển giao thông là cảnh sát giao thông; người được giao nhiệm vụ hướng dẫn giao thông tại nơi thi công, nơi ùn tắc giao thông, ở bến phà, tại cầu đường bộ đi chung với đường sắt.
Hành vi rải vật sắc nhọn, đổ chất gây trơn trượt trên đường bộ,... bị nghiêm cấm.
Xe cơ giới tham gia giao thông phải đầy đủ giấy tờ chứng nhận kiểm định, và còn niên hạn sử dụng.<br/>➜ Đáp án 1 và 2 đúng, chọn đáp án 3 đúng.
Cuộc đua xe bắt buộc phải được cơ quan có thẩm quyền cấp phép, và phải được tổ chức đúng nơi quy định.
Hành vi đua xe trái phép bị xử lý hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự tùy theo mức độ nghiêm trọng.
Theo nghị định 100, tham gia giao thông sau khi sử dụng rượu bia tuyệt đối bị nghiêm cấm, không phân biệt nồng độ cồn bao nhiêu, không phân biệt uống 1 ly hay 2 lon.
Chỉ người điều khiển phương tiện giao thông bị cấm sử dụng rượu bia khi lái xe.
Tuyệt đối nghiêm cấm giao phương tiện giao thông cho người không đủ điều kiện điều khiển bao gồm: chưa đủ tuổi, không có GPLX, GPLX bị trừ hết điểm.<br/>➜ Đáp án 1, 2 và 3 đúng, chọn đáp án 4 (cả 3 ý trên).
Cả 2 hành vi ở đáp án 1 và 2 đều đúng.<br/>➜ Chọn đáp án 3 (cả 2 ý trên).
Hành vi cải tạo trái phép là bị cấm.
Hành vi ở cả đáp án 1 và 2 đều bị nghiêm cấm và xử phạt theo luật định.<br/>➜ Chọn đáp án 3 (cả 2 ý trên).
Hành vị sản xuất, mua bán biển số bị nghiêm cấm và xử phạt theo luật định.
Hành vi điều khiển xe lạng lách đánh võng bị nghiêm cấm
Có 5 nhóm biển báo hiệu đường bộ: Biển báo cấm, biển báo nguy hiểm, biển hiệu lệnh, biển chỉ dẫn và biển phụ.
Tại nơi có vạch kẻ đường dành cho người đi bộ, lái xe phải quan sát, giảm tốc độ và nhường đường cho người đi bộ.
Các ý 1, 2 và 3 đều đúng và hợp lý.<br/>➜ Chọn ý 4 đúng (cả 3 ý trên).

Theo Luật TTATGTĐB, hiệu lệnh của cảnh sát giao thông: 1 tay hoặc 2 tay giang ngang, người tham gia giao thông ở phía trước và ở phía sau người điều khiển phải dừng lại; người tham gia giao thông ở phía bên phải và bên trái người điều khiển được đi tất cả các hướng.

Theo Luật TTATGTĐB, hiệu lệnh của cảnh sát giao thông: tay giơ thẳng đứng, người tham giao thông ở ở tất cả các hướng đều phải dừng lại.
Thứ tự ưu tiên của hiệu lệnh giao thông là: người điển khiển giao thông, đèn tín hiệu, biển báo. Do vậy đáp án phải chọn là theo hiệu lệnh của người điều khiển giao thông.
Theo quy định, nếu ở cùng một vị trí vừa có biển báo cố định vừa có biển báo tạm thời, thì chấp hành theo biển báo hiệu tạm thời.
CHÚ Ý: Đèn tín hiệu màu vàng thì phải dừng lại.
Nguyên tắc khi lái xe là phải đảm bảo tốc độ bằng hoặc thấp hơn tốc độ cho phép.
Nguyên tắc cơ bản khi lưu thông trên đường là phương tiện tốc độ thấp hơn đi về phía bên phải, phương tiện tốc độ cao hơn đi về phía bên trái. Xe cơ giới có tốc độ cao hơn thì đi làn bên trái, phương tiện thô sơ có tốc độ thấp hơn thì đi làn bên phải.
Xe cơ giới, xe máy chuyên dùng có tốc độ lớn đi làn bên trái, xe có tốc độ thấp thơn đi làn bên phải. Xe thô sơ có tốc độ thấp nhất thì đi trên làn đường bên phải trong cùng.
Khi xe phía sau có tín hiệu xin vượt, nếu đủ điều kiện an toàn, thì nhường cho vượt đồng thời có tín hiệu báo cho xe phía sau biết bằng cách: bật tín hiệu xi nhan phải và đi sát về phía bên phải phần đường xe chạy.
Theo Luật TTATGTĐB, vượt xe là tình huống xảy ra trên đường mà mỗi chiều xe chạy chỉ có 1 làn đường, xe xin vượt mượn phần đường ngược chiều để vượt xe phía trên. Nếu đường có từ 2 làn đường trở lên trên 1 chiều, thì xe ở làn nào chạy làn đó (theo quy tắc sử dụng làn đường), nếu có di chuyển lên phía trước xe ở làn khác thì chỉ được hiểu là làn xe này chạy nhanh hơn làn xe kia, không tính là vượt xe.
Tất cả các trường hợp bị hạn chế tầm nhìn, đường hẹp thì không được vượt xe. Trên cầu hẹp, đường cong khuất tầm nhìn thì không được vượt để đảm bảo an toàn.
Muốn vượt xe thì phải báo hiệu nhấp nháy bằng đèn hoặc còi. Khi điều kiện đủ an toàn thì tiến hành vượt xe.
Được sử dụng còi trong thời gian từ 05 giờ đến 22 giờ. Từ 22 giờ ngày hôm trước đến 05 giờ ngày hôm sau thì bị cấm sử dụng còi.
Trong đô thị có đèn đường, chỉ được sử dụng đèn chiếu gần (đền cốt), để không làm chói mắt người đi ngược chiều.
Dùng tay sử dụng điện thoại khi đang lái xe bị cấm.
Trên cầu hẹp 1 làn xe không được vượt. Tương tự với nơi giao nhau với đường sắt cùng cấp, có thể gây tai nạn nghiêm trọng. Ngoài ra gặp xe ưu tiên đang phát tín hiệu ưu tiên thì không được vượt.
Cấm quay đầu xe ở phần đường dành cho người đi bộ qua đường, trên cầu, đầu cầu, gầm cầu vượt, ngầm, tại nơi đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt, đường hẹp, đường dốc, đoạn đường cong tầm nhìn bị che khuất, trên đường cao tốc, trong hầm đường bộ, trên đường một chiều.<br/>➜ Cả ý 1 và 2 đều đúng.<br/>➜ Chọn ý 3 (cả 2 ý trên).
Cấm quay đầu xe ở phần đường dành cho người đi bộ qua đường, trên cầu, đầu cầu, gầm cầu vượt, ngầm, tại nơi đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt, đường hẹp, đường dốc, đoạn đường cong tầm nhìn bị che khuất, trên đường cao tốc, trong hầm đường bộ, trên đường một chiều.<br/>Ở phía trước hoặc phía sau của phần đường dành cho người đi bộ thì được quay đầu bình thường.<br/>➜ Chọn ý 1.
Chú ý quy tắc cơ bản khi tham gia giao thông, phải luôn đảm bảo an toàn mới được phép di chuyển hay chuyển hướng. Cả ba ý 1, 2 và 3 đều đúng và bổ trợ nghĩa cho nhau.<br/>➜ Chọn ý 4 (cả 3 ý trên).
Trước khi chuyển làn đường, phải bật xi nhan để báo hiệu cho các phương tiện khác được biết. Khi đủ điều kiện an toàn mới được chuyển làn đường.<br/>➜ Bật xi nhan trước khi chuyển làn.
Không được dừng và đỗ xe trên miệng cống thoát nước, miệng hầm,... và phạm vi an toàn của đường sắt.<br/>➜ Cả ý 1 và 2 đều đúng. Chọn ý 3 (cả 2 ý trên).
Tuyệt đôi nghiêm cấm xe mô tô kéo hoặc đẩy xe khác.
Hành vi buông cả hai tay là chắc chắn không được phép, nên chọn đáp án có hành vi buông hai tay.
Hành vi buông cả hai tay là chắc chắn không được phép.
Xe mô tô bị nghiêm cấm mang vác vật cồng kềnh, không được kéo đẩy xe khác. Người được chở thì vẫn được xử dụng điện thoại bình thường.<br/>➜ Ý 1 và 2 đúng. Chọn ý 4 (cả ý 1 và ý 2).
Xe mô tô bị nghiêm cấm kéo hoặc đẩy xe khác.
Nếu tham giao giao thông là phải đội nón bảo hiểm, bắt buộc cho cả người lái, người ngồi sau và trẻ em.
Căn cứ theo khoản 1, Điều 33 Luật Trật TTATGTĐB, các trường hợp được chở 2 người phía sau: Chở người bệnh đi cấp cứu; áp giải người có hành vi vi phạm pháp luật; trẻ em dưới 12 tuổi; người già yếu hoặc người khuyết tật.<br/>➜ Ý 2 sai nên ý 3 cũng sai.<br/>➜ Chọn ý 1 đúng.
Mọi hành vi gây nguy hiểm (hoặc tiềm ẩn nguy cơ gây nguy hiểm) đều bị cấm khi tham gia giao thông.<br/>➜ Ý 1, 2 và 3 đều đúng. Chọn ý 4 (cả 3 ý trên).
Tuyệt đối nghiêm cấm xử dụng ô khi ngồi trên xe mô tô (cả lái xe và người được chở). Ý 1 đi xe dàng hàng ngang cũng không được phép.<br/>➜ Chọn ý 3 đúng.
Hành vi đi xe dàn hàng ngang bị nghiêm cấp.
Tuyệt đối nghiêm cấm xử dụng ô khi ngồi trên xe mô tô (cả lái xe và người được chở).
Hành vi kéo đẩy xe khác tuyệt đối bị cấm (cả lái xe và người được chở).
Trường hợp người được chở không đội mũ bảo hiểm, cả người lái xe và người được chở đều bị phạt.
Người lái xe mô tô phải đội mũ bảo hiểm trong mọi trường hợp, không phân biệt trời mưa hay nắng, không phân biệt đi xa hay đi gần.
Quy tắc căn bản khi xuống phà là xe to xuống trước, xe nhỏ xuống sau, người đi bộ xuống sau cùng.<br/>➜ Thứ tự như sau: xe cơ giới, xe máy chuyên dùng, xe thô sơ, người đi bộ.
Khi chuyển làn đường phải có tín hiệu báo trước, đảm bảo an toàn các phía, và chỉ được chuyển từng làn một.
Từ 22 giờ ngày hôm trước đến 05 giờ ngày hôm sau thì bị cấm sử dụng còi. Thế nên nếu cần báo hiệu thì chỉ được sử dụng đèn.
Nếu đủ an toàn, thì báo hiệu bằng đèn rẽ phải để xe sau biết là đủ an toàn để vượt, đồng thời điều khiển xe đi về phía phải đường đang chạy, tạo điều kiện thuận lợi cho xe sau vượt an toàn, không được cản trở xe xin vượt.
Nếu không đủ an toàn, thì báo hiệu bằng đèn rẽ trái để xe sau biết là không đủ an toàn để vượt.
Để đảm bảo an toàn khi tránh xe ngược chiều, đầu tiên phải giảm tốc độ, sau đó kèm theo đi về bên phải theo chiều xe chạy của mình để tăng khoảng trống an toàn giữa hai xe.
Quy tắc khi tránh xe luôn để đảm bảo an toàn nhất và đảm bảo lưu thông thông thoáng. Cả 3 ý đều đúng trong từng tình huống cụ thể, thế nên chọn tất cả.<br/>➜ Chọn ý 4 (cả 3 ý trên).
Xe xuống dốc phải nhường đường cho xe đang lên dốc do xe lên dốc sẽ khó khăn hơn rất nhiều so với xe xuống dốc.
Trên đường cong hoặc khuất tầm nhìn, sẽ không có tầm nhìn tốt đối với chiều xe ngược chiều hoặc xe cùng chiều ở phía trước, thế nên cần quan sát cẩn thận khi lưu thông, giảm tốc độ, đi chậm để đảm bảo an toàn. Khu vực đường cong không được vượt hoặc đi sang làn đường xe ngược chiều vì cực kỳ nguy hiểm.
Đường không ưu tiên thì phải nhường xe trên đường ưu tiên từ bất kỳ hướng nào tới.
Nếu không có biển đi theo vòng xuyến thì nhường xe đến từ bên phải, còn có biển báo đi theo vòng xuyến thì nhường xe đến từ bên trái.
Nếu không có biển đi theo vòng xuyến thì nhường xe đến từ bên phải, còn có biển báo đi theo vòng xuyến thì nhường xe đến từ bên trái.
Ý 3 sai do nếu không đủ điều kiện an toàn, thì không cần nhường cho đoàn xe đang xin vượt. Ý 1 sai do xe ưu tiên nhưng không đang đi làm nhiệm vụ thì không cần nhường đường.
Khi gặp xe ưu tiên đang đi làm nhiệm vụ, người và phương tiện tham gia giao thông phải nhường đường, giảm tốc độ và đi sát lề đường bên phải hoặc dừng lại nếu cần thiết.
Khi gặp xe ưu tiên nhưng không phát tín hiệu ưu tiên (không đi làm nhiệm vụ) thì không cần nhường đường, vẫn có thể vượt nếu đủ điều kiện an toàn.
Khi gặp xe ưu tiên đang đi làm nhiệm vụ thì phải nhường đường, không được vượt.
Phương tiện đường sắt có độ ưu tiên cao nhất, các phương tiện khác phải dừng lại, quan sát chắc chắn đảm bảo an toàn mới được đi qua. Vị trí dừng xe trước vạch dừng về phía bên phải đường của mình, hoặc 5 mét đối với xe cơ giới.
Để đảm bảo an toàn, phải dừng lại trước vạch dừng hoặc tối thiểu 5 mét về bên phải đường của mình. Dừng bên trái hoặc giữa đường đều sai.
Khi có hiệu lệnh hoặc báo hiệu có tàu sắp tới (hiệu lệnh của nhân viên gác chắn, đèn báo, chắn đường bộ), phải dừng lại trước vạch dừng về phía bên phải theo chiều đi của mình.<br/>➜ Ý 1, 2 và 3 đều đúng. Chọn ý 4 (cả 3 ý trên).
Trong hầm đường bộ, phải bật đèn chiếu gần, không được dừng xe, đỗ xe, quay đầu và lùi xe.<br/>Ý 2 bật đèn chiếu xa là sai, phải bật đèn chiếu gần.<br/>Ý 3 được quay đầu xe là sai, trong hầm đường bộ không được quay đầu, lùi xe.
Tất cả các ý 1, 2 và 3 đều đúng.<br/>➜ Chọn ý 4 tất cả các ý đều đúng.
Chỉ được vượt khi xe phía trước nhường đường và có tín hiệu báo hiệu an toàn để vượt. Nếu có chướng ngại vật phía trước hoặc có xe đi ngược chiều cũng không được vượt. Nếu xe phía trước đang vượt xe khác thì không được vượt chồng xe đang vượt, hành vi này cực kỳ nguy hiểm.<br/>➜ Ở ý 2, xe phía trước đang tránh về bên phải để rẽ phải (đã an toàn) thì vẫn được vượt.<br/>➜ Chọn ý 1 đúng.
Nếu xe phía trước đang rẽ trái hoặc có tín hiệu rẽ trái, thì được vượt bên phải nếu đủ khoảng trống an toàn.<br/>Ý 2 sai do thiếu dữ kiện, giả sử nếu đường chỉ có 1 làn đường thì không được vượt bên phải, nếu có 2 làn đường trở lên, thì xi nhan xin chuyển làn sang làn bên phải, rồi tiếp tục đi trên làn đường trống để vượt lên nhưng phải tuân thủ quy tắc sử dụng làn đường.<br/>➜ Ý 2 sai nên ý 3 cũng sai.<br/>➜ Chọn ý 1 đúng.
Nếu có xe xin vượt và đủ điều kiện an toàn thì nhường đường để xe xin vượt vượt được an toàn bằng cách đi về phía bên phải theo chiều đi của mình, có tín hiệu báo hiệu đủ an toàn để xe sau vượt (xi nhan phải), không gây cản trở xe xin vượt.
Phương tiện có thiết kế tốc độ nhỏ tốc độ thối thiểu quy định đối với cao tốc thì không được đi vào đường cao tốc.<br/>Tốc độ khai thác tối thiểu cho phép trên cao tốc là 60 km/h.
Quy định về độ tuổi và GPLX:<br/>• 16 tuổi: Chưa thi GPLX.<br/><br/>• 18 tuổi:<br/> - A1: Mô tô dung tích đến 125 cm3.<br/> - A: Mô tô dung tích trên 125 cm3 và xe hạng A1.<br/> - B1: Mô tô ba bánh và xe hạng A1.<br/> - B: Ô tô đến 8 chỗ (không kể lái xe), xe tải đến 3.500 kg.<br/> - C1: Xe tải đến 7.500 kg và xe hạng B.<br/><br/>• 21 tuổi:<br/> - BE: Xe hạng B kéo rơ moóc.<br/> - C: Xe tải trên 7.500 và xe hạng B, C1.<br/><br/>• 24 tuổi:<br/> - D1: Ô tô đến 16 chỗ (không kể lái xe) và xe hạng B, C1, C.<br/> - D2: Ô tô đến 29 chỗ (không kể lái xe) và xe hạng B, C1, C, D1.<br/> - CE: Xe đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc, xe hạng C kéo rơ moóc.<br/><br/>• 27 tuổi:<br/> - D: Ô tô trên 29 chỗ (không kể lái xe) và xe hạng B, C1, C, D1, D2.<br/> - DE: Xe chở khách nối toa.<br/>------------------------------<br/>➜ Câu hỏi đang nói về GPLX hạng A1 và B.<br/>➜ Chọn 18 tuổi.
Người đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi (chưa đủ tuổi thi GPLX) thì chỉ được chạy xe gắn máy.<br/>Chú ý: xe gắn máy và xe mô tô là 2 loại xe khác nhau.
Quy định về độ tuổi và GPLX:<br/>• 16 tuổi: Chưa thi GPLX.<br/><br/>• 18 tuổi:<br/> - A1: Mô tô dung tích đến 125 cm3.<br/> - A: Mô tô dung tích trên 125 cm3 và xe hạng A1.<br/> - B1: Mô tô ba bánh và xe hạng A1.<br/> - B: Ô tô đến 8 chỗ (không kể lái xe), xe tải đến 3.500 kg.<br/> - C1: Xe tải đến 7.500 kg và xe hạng B.<br/><br/>• 21 tuổi:<br/> - BE: Xe hạng B kéo rơ moóc.<br/> - C: Xe tải trên 7.500 và xe hạng B, C1.<br/><br/>• 24 tuổi:<br/> - D1: Ô tô đến 16 chỗ (không kể lái xe) và xe hạng B, C1, C.<br/> - D2: Ô tô đến 29 chỗ (không kể lái xe) và xe hạng B, C1, C, D1.<br/> - CE: Xe đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc, xe hạng C kéo rơ moóc.<br/><br/>• 27 tuổi:<br/> - D: Ô tô trên 29 chỗ (không kể lái xe) và xe hạng B, C1, C, D1, D2.<br/> - DE: Xe chở khách nối toa.<br/>------------------------------<br/>➜ Câu hỏi hỏi A1 không được điều khiển xe nào, nên chọn xe mô tô ba bánh (xe mô tô ba bánh là dành cho hạng B1).
Quy định về độ tuổi và GPLX:<br/>• 16 tuổi: Chưa thi GPLX.<br/><br/>• 18 tuổi:<br/> - A1: Mô tô dung tích đến 125 cm3.<br/> - A: Mô tô dung tích trên 125 cm3 và xe hạng A1.<br/> - B1: Mô tô ba bánh và xe hạng A1.<br/> - B: Ô tô đến 8 chỗ (không kể lái xe), xe tải đến 3.500 kg.<br/> - C1: Xe tải đến 7.500 kg và xe hạng B.<br/><br/>• 21 tuổi:<br/> - BE: Xe hạng B kéo rơ moóc.<br/> - C: Xe tải trên 7.500 và xe hạng B, C1.<br/><br/>• 24 tuổi:<br/> - D1: Ô tô đến 16 chỗ (không kể lái xe) và xe hạng B, C1, C.<br/> - D2: Ô tô đến 29 chỗ (không kể lái xe) và xe hạng B, C1, C, D1.<br/> - CE: Xe đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc, xe hạng C kéo rơ moóc.<br/><br/>• 27 tuổi:<br/> - D: Ô tô trên 29 chỗ (không kể lái xe) và xe hạng B, C1, C, D1, D2.<br/> - DE: Xe chở khách nối toa.<br/>------------------------------<br/>➜ Hạng A1 không được điều khiển xe ba bánh.
Quy định về độ tuổi và GPLX:<br/>• 16 tuổi: Chưa thi GPLX.<br/><br/>• 18 tuổi:<br/> - A1: Mô tô dung tích đến 125 cm3.<br/> - A: Mô tô dung tích trên 125 cm3 và xe hạng A1.<br/> - B1: Mô tô ba bánh và xe hạng A1.<br/> - B: Ô tô đến 8 chỗ (không kể lái xe), xe tải đến 3.500 kg.<br/> - C1: Xe tải đến 7.500 kg và xe hạng B.<br/><br/>• 21 tuổi:<br/> - BE: Xe hạng B kéo rơ moóc.<br/> - C: Xe tải trên 7.500 và xe hạng B, C1.<br/><br/>• 24 tuổi:<br/> - D1: Ô tô đến 16 chỗ (không kể lái xe) và xe hạng B, C1, C.<br/> - D2: Ô tô đến 29 chỗ (không kể lái xe) và xe hạng B, C1, C, D1.<br/> - CE: Xe đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc, xe hạng C kéo rơ moóc.<br/><br/>• 27 tuổi:<br/> - D: Ô tô trên 29 chỗ (không kể lái xe) và xe hạng B, C1, C, D1, D2.<br/> - DE: Xe chở khách nối toa.<br/>------------------------------<br/>➜ Ý 1 là xe hạng A1, nên hạng A vẫn được điều khiển.<br/>➜ Ý 2 là xe hạng A.<br/>➜ Chọn ý 3 đúng (cả 2 ý trên).
Ý 2 sai do vẫn có thể lái xe bằng xe đi mượn nên tên trên giấy đăng ký xe không cần giống. Ý 2 sai nên ý 3 cũng sai.<br/>➜ Chọn ý 1 đúng.
Theo Luật TTATGTĐB, cả 3 ý 1, 2 và 3 đều đúng.<br/>➜ Chọn ý 4 (cả 3 ý trên).
Theo Luật TTATGTĐB, cả 3 ý 1, 2 và 3 đều đúng.<br/>➜ Chọn ý 4 (cả 3 ý trên).
Nếu GPLX chưa bị trừ hết 12 điểm, thì sau 12 tháng kể từ ngày bị trừ điểm gần nhất sẽ được phục hồi điểm.<br/>Trong trường hợp bị trừ hết 12 điểm, phải đợi ít nhất 6 tháng để thi phục hồi lại 12 điểm.
Nếu GPLX chưa bị trừ hết 12 điểm, thì sau 12 tháng kể từ ngày bị trừ điểm gần nhất sẽ được phục hồi điểm.<br/>Trong trường hợp bị trừ hết 12 điểm, phải đợi ít nhất 6 tháng để thi phục hồi lại 12 điểm.
Xe đã bán nhưng chưa sang tên, thì được hiểu là xe đó vẫn chưa đổi chủ sở hữu. Thế nên khi chiếc xe đó có gây tai nạn hay sự cố trên đường, thì chủ sở hữu vẫn phải chịu trách nhiệm.
❖ Mẹo ghi nhớ: Cùng một loại xe, thì tốc độ tối đa trên đường 2 chiều sẽ thấp hơn 10 km/h so với đường đôi.<br/><br/>❖ Xe máy chuyên dụng, xe gắn máy: 40 km/h trên mọi khu vực.<br/><br/>❖ Trong khu vực đông dân cư:<br/> • Đường đôi, đường 1 chiều 2 làn xe trở lên:<br/> - Toàn bộ phương tiện (trừ xe gắn máy, xe máy chuyên dùng): 60 km/h.<br/> • Đường hai chiều, đường 1 chiều có 1 làn xe:<br/> - Toàn bộ phương tiện (trừ xe gắn máy, xe máy chuyên dùng): 50 km/h.<br/><br/>❖ Ngoài khu vực đông dân cư:<br/> • Đường đôi, đường 1 chiều 2 làn xe trở lên:<br/> - Ô tô kéo rơ moóc, trộn bê tông, xi-téc: 60 km/h.<br/> - Mô tô, đầu kéo, ô tô buýt: 70 km/h.<br/> - Ô tô trên 28 chỗ (không kể lái xe), trọng tải trên 3,5 tấn: 80 km/h.<br/> - Ô tô đến 28 chỗ (không kể lái xe), trọng tải đến 3,5 tấn: 90 km/h.<br/> • Đường hai chiều, đường 1 chiều có 1 làn xe:<br/> - Ô tô kéo rơ moóc, trộn bê tông, xi-téc: 50 km/h.<br/> - Mô tô, đầu kéo, ô tô buýt: 60 km/h.<br/> - Ô tô trên 28 chỗ (không kể lái xe), trọng tải trên 3,5 tấn: 70 km/h.<br/> - Ô tô đến 28 chỗ (không kể lái xe), trọng tải đến 3,5 tấn: 80 km/h.<br/>------------------------------<br/>➜ Trong khu đông dân cư và đường đôi, mọi phương tiện (trừ xe gắn máy, xe máy chuyên dùng) có tốc độ tối đa là 60 km/h.
❖ Mẹo ghi nhớ: Cùng một loại xe, thì tốc độ tối đa trên đường 2 chiều sẽ thấp hơn 10 km/h so với đường đôi.<br/><br/>❖ Xe máy chuyên dụng, xe gắn máy: 40 km/h trên mọi khu vực.<br/><br/>❖ Trong khu vực đông dân cư:<br/> • Đường đôi, đường 1 chiều 2 làn xe trở lên:<br/> - Toàn bộ phương tiện (trừ xe gắn máy, xe máy chuyên dùng): 60 km/h.<br/> • Đường hai chiều, đường 1 chiều có 1 làn xe:<br/> - Toàn bộ phương tiện (trừ xe gắn máy, xe máy chuyên dùng): 50 km/h.<br/><br/>❖ Ngoài khu vực đông dân cư:<br/> • Đường đôi, đường 1 chiều 2 làn xe trở lên:<br/> - Ô tô kéo rơ moóc, trộn bê tông, xi-téc: 60 km/h.<br/> - Mô tô, đầu kéo, ô tô buýt: 70 km/h.<br/> - Ô tô trên 28 chỗ (không kể lái xe), trọng tải trên 3,5 tấn: 80 km/h.<br/> - Ô tô đến 28 chỗ (không kể lái xe), trọng tải đến 3,5 tấn: 90 km/h.<br/> • Đường hai chiều, đường 1 chiều có 1 làn xe:<br/> - Ô tô kéo rơ moóc, trộn bê tông, xi-téc: 50 km/h.<br/> - Mô tô, đầu kéo, ô tô buýt: 60 km/h.<br/> - Ô tô trên 28 chỗ (không kể lái xe), trọng tải trên 3,5 tấn: 70 km/h.<br/> - Ô tô đến 28 chỗ (không kể lái xe), trọng tải đến 3,5 tấn: 80 km/h.<br/>------------------------------<br/>➜ Trong khu đông dân cư và đường 2 chiều, mọi phương tiện (trừ xe gắn máy, xe máy chuyên dùng) có tốc độ tối đa là 50 km/h.
❖ Mẹo ghi nhớ: Cùng một loại xe, thì tốc độ tối đa trên đường 2 chiều sẽ thấp hơn 10 km/h so với đường đôi.<br/><br/>❖ Xe máy chuyên dụng, xe gắn máy: 40 km/h trên mọi khu vực.<br/><br/>❖ Trong khu vực đông dân cư:<br/> • Đường đôi, đường 1 chiều 2 làn xe trở lên:<br/> - Toàn bộ phương tiện (trừ xe gắn máy, xe máy chuyên dùng): 60 km/h.<br/> • Đường hai chiều, đường 1 chiều có 1 làn xe:<br/> - Toàn bộ phương tiện (trừ xe gắn máy, xe máy chuyên dùng): 50 km/h.<br/><br/>❖ Ngoài khu vực đông dân cư:<br/> • Đường đôi, đường 1 chiều 2 làn xe trở lên:<br/> - Ô tô kéo rơ moóc, trộn bê tông, xi-téc: 60 km/h.<br/> - Mô tô, đầu kéo, ô tô buýt: 70 km/h.<br/> - Ô tô trên 28 chỗ (không kể lái xe), trọng tải trên 3,5 tấn: 80 km/h.<br/> - Ô tô đến 28 chỗ (không kể lái xe), trọng tải đến 3,5 tấn: 90 km/h.<br/> • Đường hai chiều, đường 1 chiều có 1 làn xe:<br/> - Ô tô kéo rơ moóc, trộn bê tông, xi-téc: 50 km/h.<br/> - Mô tô, đầu kéo, ô tô buýt: 60 km/h.<br/> - Ô tô trên 28 chỗ (không kể lái xe), trọng tải trên 3,5 tấn: 70 km/h.<br/> - Ô tô đến 28 chỗ (không kể lái xe), trọng tải đến 3,5 tấn: 80 km/h.<br/>------------------------------<br/>➜ Ngoài khu vực đông dân cư và đường đôi, xe buýt, xe đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc, xe mô tô, ô tô chuyên dùng có tốc độ tối đa 70 km/h.
❖ Mẹo ghi nhớ: Cùng một loại xe, thì tốc độ tối đa trên đường 2 chiều sẽ thấp hơn 10 km/h so với đường đôi.<br/><br/>❖ Xe máy chuyên dụng, xe gắn máy: 40 km/h trên mọi khu vực.<br/><br/>❖ Trong khu vực đông dân cư:<br/> • Đường đôi, đường 1 chiều 2 làn xe trở lên:<br/> - Toàn bộ phương tiện (trừ xe gắn máy, xe máy chuyên dùng): 60 km/h.<br/> • Đường hai chiều, đường 1 chiều có 1 làn xe:<br/> - Toàn bộ phương tiện (trừ xe gắn máy, xe máy chuyên dùng): 50 km/h.<br/><br/>❖ Ngoài khu vực đông dân cư:<br/> • Đường đôi, đường 1 chiều 2 làn xe trở lên:<br/> - Ô tô kéo rơ moóc, trộn bê tông, xi-téc: 60 km/h.<br/> - Mô tô, đầu kéo, ô tô buýt: 70 km/h.<br/> - Ô tô trên 28 chỗ (không kể lái xe), trọng tải trên 3,5 tấn: 80 km/h.<br/> - Ô tô đến 28 chỗ (không kể lái xe), trọng tải đến 3,5 tấn: 90 km/h.<br/> • Đường hai chiều, đường 1 chiều có 1 làn xe:<br/> - Ô tô kéo rơ moóc, trộn bê tông, xi-téc: 50 km/h.<br/> - Mô tô, đầu kéo, ô tô buýt: 60 km/h.<br/> - Ô tô trên 28 chỗ (không kể lái xe), trọng tải trên 3,5 tấn: 70 km/h.<br/> - Ô tô đến 28 chỗ (không kể lái xe), trọng tải đến 3,5 tấn: 80 km/h.<br/>------------------------------<br/>➜ Ngoài khu vực đông dân cư và đường hai chiều, xe buýt, xe đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc, xe mô tô, ô tô chuyên dùng có tốc độ tối đa 60 km/h.
Theo Thông tư 38/2024/TT-BGTVT:<br/> - Xe chở người bốn bánh có gắn động cơ có tốc độ tối đa là 30 km/h.<br/> - Xe máy chuyên dùng, xe gắn máy có tốc độ tối đa là 40 km/h.<br/> - Xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ có tốc độ tối đa là 50 km/h<br/>------------------------------<br/>➜ Xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ có tốc độ tối đa 50 km/h.
Ý 1 và 2 đều đúng, đảm bảo trật tự và an toàn giao thông.<br/>➜ Chọn ý 3 (cả 2 ý trên).
Biển báo nguy hiểm (hình tam giác, viền đỏ nền vàng) và cảnh báo được dùng để báo cho người tham gia giao thông biết trước nguy hiểm phía trước hoặc hoặc các cảnh báo cần lưu ý khác, nhằm phòng ngừa tai nạn xảy ra.
Các trường hợp nguy hiểm hoặc tiềm ẩn nguy cơ nguy hiểm thì lái xe nên chú ý quan sát, đi chậm. Cả 3 ý 1, 2 và 3 đều hợp lý.<br/>➜ Chọn ý 4 đúng.
Trên đoạn đường không có biển báo hạn chế tốc độ, lái xe vẫn phải chấp hành quy định về tốc độ tối đa cho phép và khoảng cách tối thiểu an toàn tùy thuộc vào loại xe và khu vực lưu thông (trong hoặc ngoài khu dân cư, đường đôi, đường 2 chiều...).
Xe buýt đang dừng đón trả khách thì nên giảm tốc độ và quan sát, khi đảm bảo an toàn thì từ từ vượt qua xe buýt.
Cả ý 1 và 2 đều đúng và hợp lý.<br/>➜ Chọn ý số 3.
Hành vi vượt đèn đỏ là vi phạm pháp luật và thiếu văn hóa giao thông.<br/>Hành động bấm còi và nháy đèn liên tục sẽ gây phiền hà cho người khác.<br/>Hành động không nhường đường thể hiện sự ích kỷ và không có văn hóa giao thông.<br/>➜ Loại trừ các ý sai và chọn ý còn lại
Cả ý 1 và 2 đều đúng.<br/>➜ Chọn ý 3 (cả 2 ý trên).
Hành vi được nêu trên câu hỏi vừa vi phạm pháp luật vừa là thiếu văn hóa.
Hành vi đi xe quá tốc độ, không đúng làn đường là vi phạm luật và không có văn hóa giao thông.
Khi lái xe mô tô phải đi đúng làn đường chứ không phải làn đường có ít xe. LUÔN LUÔN đội mũ bảo hiểm khi tham gia giao thông.
Khi lái xe không được uống rượu bia, phải đậu xe đúng nơi quy định, đi trên phần đường dành cho xe của mình.
Chỉ sử dụng còi khi cần thiết và đúng nơi được cho phép là có văn hóa giao thông. Hành vi bấm còi liên tục, bấm to ở khu đông dân cư vừa thiếu lịch sự vừa không có văn hóa.<br/>Trong trường hợp cần thiết có thể sử dụng còi ví dụ như xin vượt xe.
Cả 3 ý 1, 2 và 3 đều đúng và có nội dung bổ trợ cho nhau.<br/>➜ Chọn ý 4 đúng.
Người có mặt tại nơi xảy ra tai nạn giao thông nên ở lại giúp đỡ và bảo vệ hiện trường vụ tai nạn.
Tại khu vực dân cư đang ùn tắc, không được lấn sang làn ngược chiều vì làm ùn tắc nghiêm trọng hơn nên không được phép. Hành vi chạy lên vỉa hè để tránh ùn tắc cũng không được phép. Loại trừ đáp án sai, chọn đáp án đúng còn lại.
Giữ tay ga ở mức phù hợp để kết hợp độ ghì từ động cơ, còn sử dụng phanh thì phải sử dụng cả phanh trước phanh sau để tăng lực phanh và xe được thăng bằng. Không nên chỉ dùng 1 phanh, dễ gây cháy phanh hoặc sàng xe, gây tai nạn không mong muốn.
Điều khiển xe trên đường vòng cần giảm tốc độ tới mức cần thiết nhằm đảm bảo an toàn an toàn, không nên tăng tốc vì tầm nhìn ở đường vòng thường hạn chế và tiểm ẩn nhiều rủi ro nguy hiểm.
Cả ý 1 và 2 đều đúng.<br/>➜ Chọn ý số 3.
Xăng sinh học và khí sinh học giúp giảm thiểu ô nhiễm môi trường.
Bảo dưỡng xe thường xuyên giúp xe luôn vận hành tốt, áp xuất lốp đúng theo quy định giúp xe di chuyển ổn định và tiết kiệm nhiên liệu.<br/>➜ Ý 3 đúng.
Tầm nhìn hạn chế thì cần giảm tốc độ, để có thể phản ứng ngay khi có vấn đề xảy ra. Bật đèn sương mù và đèn chiếu gần đề tăng khả năng quan sát và giúp xe đối diện dễ thấy xe mình.
Tương tự tầm nhìn hạn chế, bị chói mắt thì cần giảm tốc độ, giữ vững tay lái để có thể phản ứng ngay khi có vấn đề xảy ra.<br/>Để hạn chế ảnh hưởng của đèn chói đến mắt, nên nhìn chếch nhẹ về phía bên phải.
Khi phanh thì giảm hết ga, dùng cả phanh trước và phanh sau để tăng lực phanh và chống sàng xe, tránh sử dụng chỉ một phanh gây quá tải và có thể cháy phanh.
Phải dừng xe mới được sử dụng điện thoại để liên lạc.
Nguyên tắc sử dụng phanh là kết hợp phanh trước phanh sau. Nếu chỉ sử dụng phanh trước dễ gây sàng xe và té ngã.
Chỉ được quay đầu nơi được phép, có tín hiệu quay đầu, giảm tốc độ, qua sát đảm bảo an toàn rồi mới được quay đầu. Cả ba ý 1, 2 và 3 đều đúng và bổ trợ ý nghĩa cho nhau.<br/>➜ Chọn ý 4 đúng.
Tay ga dùng để điều tiết động cơ, điều khiển xe chạy về phía trước. Chú ý, xe mô tô hai bánh không có chạy lùi.<br/>➜ Ý 4 đúng.
Gương chiếu hậu dùng để quan sát phía SAU xe về cả 2 hướng.
Để đảm bảo an toàn khi tham gia giao thông, tăng ga từ từ để làm chủ tốc độ của xe; giảm ga thật nhanh khi gặp chướng ngại vật hoặc tai nạn bất ngờ để giảm tốc độ nhanh nhất có thể, có thêm thời gian xử lý tình huống.
Khi đi ở đường gồ ghề, cần đi chậm và quan sát phía trước nhằm điều khiển xe cho hợp lý. Không nên dùng phanh trước tránh sàng xe té ngã, trọng tâm xe và người thấp để dễ giữ thăng bằng và điều khiển qua đường xấu an toàn nhất.<br/>➜ Chọn ý 4 đúng.
Bộ phận giảm thanh (bô xe) bắt buộc phải có. Theo quy định, tuyệt đối không độ bô, móc bô.
Đèn phanh có tác dụng báo hiệu xe đang phanh cho các xe khác, đồng thời giúp định vị vào ban đêm cho các xe phía sau dễ nhận biết.<br/>➜ Chọn ý 3 (cả ý 1 và 2).

Biển 1 (P.104): Cấm xe máy.<br/>Biển 2 (P.106a): Cấm các loại ô tô tải kể cả máy kéo.<br/>Biển 3 (P.109): Cấm các loại máy kéo.<br/>➜ Vậy biển 2 và biển 3 cấm máy kéo.

Biển 1 (P.104): “Cấm mô tô”, cấm các loại xe mô tô, bao gồm cả mô tô 3 bánh, bao gồm cả xe có hoặc không chở hàng hóa.<br/>Biển 2 (P.103a): “Cấm ô tô”, cấm các loại xe ô tô và cả phương tiện 3 bánh, trừ xe 2 bánh và xe được ưu tiên.<br/>Biển 3 (P.106a): Cấm các loại ô tô tải.<br/>➜ Vậy biển 1 và biển 2 đều cấm mô tô 3 bánh đi vào.

CHÚ Ý: Xe gắn máy không phải xe mô tô.<br/>Biển 1 (P.104): Cấm xe mô tô, không cấm xe gắn máy.<br/>Biển 2 (P.103a): Cấm xe ô tô không cấm xe gắn máy.<br/>➜ Nên đáp án là cả 2 biển đều cho phép xe gắn máy đi vào.

Biển 1: cấm xe mô tô.<br/>Biển 2: Cấm xe xe giới, không cấm xe mô tô.<br/>Biển 3: Cấm ô tô tải, không cấm xe mô tô.<br/>➜ Vậy biển 1 cấm xe mô tô đi vào.

Biển 1: cấm xe mô tô.<br/>Biển 2: Cấm xe ô tô, không cấm xe mô tô.<br/>Biển 3: Cấm ô tô tải, không cấm xe mô tô.<br/>➜ Vậy gặp biển 2 và biển 3 xe mô tô hai bánh vẫn được đi vào.

CHÚ Ý: Nhiều bạn học luật cũ bị SAI câu này, nhầm tưởng Biển 1 cấm cả quay đầu xe. Theo luật mới thì biển 1 chỉ cấm rẽ trái, không cấm quay xe.<br/>➜ Biển 2 cấm quay xe.

Biển 1 (P.123a): “Cấm rẽ trái”.<br/>Biển 2 (P.124a): “Cấm quay xe” không cấm rẽ trái.<br/>➜ Vậy biển 1 cấm xe rẽ trái.

Biển 1 (P.123a): “Cấm rẽ trái”.<br/>Biển 2 (P.124a): “Cấm quay xe” không cấm rẽ trái.<br/>➜ Gặp biển 2 xe được rẽ trái.

Biển 1 (123b) “Cấm rẽ phải” - cấm toàn bộ các phương tiện.<br/>Biển 2 (124d): “Cấm rẽ phải và quay xe” - cấm toàn bộ các phương tiện.<br/>Biển 3 (124f): “Cấm ô tô rẽ phải và quay xe” - CHỈ CẤM XE Ô TÔ rẽ phải.<br/>➜ Câu hỏi hỏi cấm TOÀN BỘ CÁC PHƯƠNG TIỆN, thế nên đáp án là biển 1 và biển 2.

Biển 1 (123a): “Cấm rẽ trái” - cấm toàn bộ các phương tiện.<br/>Biển 2 (124c): “Cấm rẽ trái và quay xe” - cấm toàn bộ các phương tiện.<br/>Biển 3 (124e): “Cấm ô tô rẽ trái và quay xe” - CHỈ CẤM XE Ô TÔ rẽ trái.<br/>➜ Câu hỏi hỏi cấm TOÀN BỘ CÁC PHƯƠNG TIỆN, thế nên đáp án là biển 1 và biển 2.

Biển 1 (P.123a): “Cấm rẽ trái”.<br/>Biển 2 (I.410): “Khu vực quay xe” - không cấm rẽ trái.<br/>➜ Gặp biển 2 xe vẫn được rẽ trái.

Biển 1 (P.123a): “Cấm rẽ trái” - KHÔNG cấm quay đầu xe.<br/>Biển 2 (I.410): “Khu vực quay xe” - được quay đầu, không bị cấm.<br/>➜ Cả 2 biển đều không cấm quay đầu.

Biển 1 (123a): “Cấm rẽ trái” - KHÔNG cấm quay đầu xe.<br/>Biển 2 (R.301e): đặt trước ngã ba ngã tư chỉ được rẽ trái ở phạm vi ngã ba, ngã tư phía sau mặt biển nên không thể quay đầu xe.<br/>➜ Vậy chỉ có biển 1 cho phép quay đầu.

Biển 1 (P.101): “Đường cấm”.<br/>Biển 2 (P.102): “Cấm đi ngược chiều”.<br/>Biển 3 (P.301a): “Cấm đỗ xe”.<br/>➜ Chọn biển 2.

Biển 1 (P.101): “Đường cấm”, nên không được đi vào.<br/>Biển 2 (P.102): “Cấm đi ngược chiều”, biển này đặt ở đầu đường ở chiều đường ngược lại, nên gặp biển nào cũng KHÔNG được đi vào.<br/>Biển 3 (P.131a): “Cấm đỗ xe”.<br/>➜ Nên gặp biển 1 và biển 2 các phương tiện không được phép đi vào.

Biển 1 (P.101): “Đường cấm” không cấm xe ưu tiên.<br/>Biển 2 (R.122): “Dừng lại” áp dụng với cả xe ưu tiên.<br/>Biển 3 (P.102): “Cấm đi ngược chiều” không áp dụng với xe ưu tiên.<br/>➜ Gặp biển 2 xe ưu tiên vẫn phải dừng lại.

Biển 1 (P.101): “Đường cấm” không cấm xe ưu tiên.<br/>Biển 2 (R.122): “Dừng lại” áp dụng với cả xe ưu tiên.<br/>➜ Biển 1 cấm tất cả các xe cơ giới và thô sơ (trừ xe ưu tiên).

Biển 1 và 2 (P.111b và P.111c): Cấm xe ba bánh loại CÓ ĐỘNG CƠ.<br/>Biển 3 (P.111d): Cấm xe ba bánh loại KHÔNG CÓ ĐỘNG CƠ.<br/>➜ Xe xích lô là loại không có động cơ, nên gặp biển 1 và 2 vẫn được phép đi vào.

Biển 1 và 2 (P.111b và P.111c): Cấm xe ba bánh loại CÓ ĐỘNG CƠ.<br/>Biển 3 (P.111d): Cấm xe ba bánh loại KHÔNG CÓ ĐỘNG CƠ.<br/>➜ Xe lam, xe xích lô máy là loại có động cơ, nên gặp biển 3 vẫn được đi vào.

Biển P.114: Cấm xe xúc vật kéo.<br/>➜ Xe xúc vật kéo vận tải hàng hay hành khách đều bị cấm.

CHÚ Ý: Câu hỏi hỏi ý nghĩa của biển chứ không phải tên biển.<br/>➜ Biển P.127a: Tối độ tối đa cho phép về ban đêm.

Biển chính P.105: cấm xe ô tô và mô tô, có hiệu lực cấm trên cả xe mô tô 3 bánh.<br/>Biển phụ S.503b: Hướng tác dụng của biển - hướng rẽ bên trái và hướng rẽ bên phải.<br/>➜ Kết hợp ý nghĩa cả 2 biển, xe mô tô ba bánh không được rẽ trái và rẽ phải.

Biển chính P.105: cấm xe ô tô và mô tô, có hiệu lực cấm trên cả xe mô tô 3 bánh, không phân biện có hay không có chở hàng.<br/>➜ Biển này có hiệu lực với xe mô tô hai bánh và ba bánh.

Biển chính P.105: tham khảo mục Thông tin biển báo, biển này có hiệu lực cấm các loại xe cơ giới và xe mô tô (trừ xe ưu tiên theo luật định.<br/>Biển phụ S.503b: Hướng tác dụng của biển - hướng rẽ bên trái và hướng rẽ bên phải.<br/>➜ Kết hợp ý nghĩa cả 2 biển, biển này cấm xe cơ giới, mô tô (trừ xe ưu tiên) đi về bên trái và bên phải.

Biển phụ là biển S.501 “Phạm vi tác dụng của biển” xác định chiều dài áp dụng biển chính từ nơi đặt biển.<br/>➜ Biển phụ báo hiệu đoạn đường 500m từ nơi đặt biển cấm bấm còi.

Biển phụ là biển S.501 “Phạm vi tác dụng của biển” xác định chiều dài áp dụng biển chính từ nơi đặt biển.<br/>➜ Biển phụ báo hiệu đoạn đường 500m từ nơi đặt biển cấm bấm còi.<br/>➜ Không được phép bấm còi.

Biển chính là P.101 “Đường cấm”<br/>Bên dưới có biển phụ để chỉ loại phương tiện được áp dụng. Chỉ có biển phụ số 2 là cấm xe mô tô, biển phụ số 1 và 3 không cấm xe mô tô.

Biển chính là P.101 “Đường cấm”<br/>Bên dưới có biển phụ để chỉ loại phương tiện được áp dụng.<br/>➜ Chỉ có biển phụ số 2 là cấm xe mô tô, biển phụ số 1 và 3 không cấm xe mô tô.

Biển chính là P.101 “Đường cấm”<br/>Bên dưới có biển phụ để chỉ loại phương tiện được áp dụng.<br/>➜ Cấm các loại xe ở biển phụ bên dưới đi vào.

Biển chính (P.130): Cấm dừng xe và đỗ xe.<br/>Biển phụ (S.503a): Hướng tác dụng của biển về bên phải.<br/>➜ Kết hợp ý nghĩa cả 2 biển, biển này cấm dừng và đỗ xe theo hướng bên phải.

Biển chính (P.130): Cấm dừng xe và đỗ xe.<br/>Biển phụ (S.503a): Hướng tác dụng của biển về bên phải.<br/>➜ Kết hợp ý nghĩa cả 2 biển, biển này cấm dừng và đỗ xe theo hướng bên phải.

CHÚ Ý: Câu này khá lắt léo và nhiều bạn bị sai.<br/>Câu hỏi hỏi tên biển, không phải hỏi ý nghĩa của biển (có dấu ngoặc kép).<br/>➜ Theo quy chuẩn quốc gia, biển 1 (P.127a) có tên là 'Tốc độ tối đa cho phép về ban đêm', thế nên BẮT BUỘC phải chọn biển 1, mặc dù về mặt ý nghĩa, biển 2 cũng có ý nghĩa về ban đêm.

Biển 1 (R.420): Bắt đầu khu dân cư.<br/>Biển 2 (R.421): Hết khu đông dân cư.<br/>➜ Biển 1 báo hiệu bắt đầu đoạn đường vào khu dân cư.

Biển 1 (R.306): Tốc độ tối thiểu cho phép.<br/>Biển 2 (P.127): Tốc độ tối đa cho phép.<br/>➜ Biển 2 báo hiệu tốc độ tối đa mà các phương tiện được chạy.

Biển P.127: Tốc độ tối đa cho phép. Trị số ghi trên biển thể hiện tốc độ tối đa các cơ giới được phép chạy.

Biển R.306: Tốc độ tối thiểu cho phép.<br/>➜ Biển này bao hiệu tốc độ tối thiểu cho phép các xe chạy.

Biển 1 (W.224): “Đường người đi bộ cắt ngang” - gặp biển này phải chạy chậm lại và chú ý nhường đường cho người đi bộ.<br/>Biển 2 (P.112): “Cấm người đi bộ”.<br/>Biển 3 (R.305): “Đường dành cho người đi bộ” - biển báo hiệu đường dành riêng cho người đi bộ, xe cơ giới không được đi vào, nên sẽ không có trường hợp nhường đường như câu hỏi.<br/>➜ Thế nên đáp án là biển 1.

Biển 1 (W.224): “Đường người đi bộ cắt ngang”.<br/>Biển 2 (P.112): “Cấm người đi bộ”.<br/>Biển 3 (R.305): “Đường dành cho người đi bộ” - biển báo hiệu đường dành riêng cho người đi bộ, xe cơ giới không được đi vào.

Biển 1 (R.304): Đường dành cho xe thô sơ.<br/>Biển 2 (P.110a): Cấm xe đạp.<br/>Biển 3 (W.226): Đường người đi xe đạp cắt ngang.<br/>➜ Chọn biển 1.

Biển 1 (W.210): Giao nhau với đường sắt có rào chắn.<br/>Biển 2 (W.208): Giao nhau với đường ưu tiên.<br/>Biển 3 (W.209): Giao nhau có tín hiệu đèn.<br/>➜ Cả 3 biển đều báo hiệu sắp đến chỗ giao nhau nguy hiểm.

Biển 1 (W.210): Giao nhau với đường sắt có rào chắn.<br/>Biển 2 (W.208): Giao nhau với đường ưu tiên.<br/>Biển 3 (W.209): Giao nhau có tín hiệu đèn.<br/>➜ Chỉ biển 1 báo hiệu giao nhau với đường sắt có rào chắn.

Biển 1 (W.210): Giao nhau với đường sắt có rào chắn.<br/>Biển 2 (W.208): Giao nhau với đường ưu tiên.<br/>Biển 3 (W.209): Giao nhau có tín hiệu đèn.<br/>➜ Chỉ biển 3 báo hiệu giao nhau có tín hiệu đèn.

Biển 1 (W.210): Giao nhau với đường sắt có rào chắn.<br/>Biển 2 (W.234): Giao nhau với đường hai chiều.<br/>Biển 3 (W.242a): Nơi đường sắt giao vuông góc với đường bộ, không có rào chắn.<br/>➜ Biển 1 và biển 3 báo hiệu giao nhau với đường sắt.

Biển 1 (W.210): Giao nhau với đường sắt có rào chắn.<br/>Biển 2 (W.211a): Giao nhau với đường sắt không có rào chắn.<br/>Biển 3 (W.242a): Nơi đường sắt giao vuông góc với đường bộ, không có rào chắn.<br/>➜ Biển 2 và biển 3 báo hiệu giao nhau với đường sắt không có rào chắn.

Biển 1 (W.211a): Giao nhau với đường sắt không có rào chắn.<br/>Biển 2 (W.208): Giao nhau với đường ưu tiên.<br/>Giao nhau với đường tàu điện.<br/>➜ Chọn biển 1.

Biển 1 (W.237): Cầu vòng.<br/> Biển 2 (W.218): Cửa chui.<br/> Biển 3 (W.240): Đường hầm.<br/>➜ Chọn biển 2.

Biển 1 (W.242a) và biển 2 (W.242b): Nới đường sắt giao vuông góc với đường bộ không có rào chắn.

Biển 1 (W.207a): Giao nhau với đường không ưu tiên.<br/>Biển 2 (W.208): Giao nhau với đường ưu tiên.<br/>Biển 3 (I.402): Hết đoạn đường ưu tiên.<br/>➜ Chọn biển 3.

Biển 1 (W.207a) “Giao nhau với đường không ưu tiên” - đồng nghĩa xe đang đi trên đường ưu tiên.<br/>Biển 2 (W.208): “Giao nhau với đường ưu tiên”.<br/>Biển 3 (I.401): “Bắt đầu đường ưu tiên” - xe đang đi trên đường ưu tiên.<br/>➜ Biển 1 và biển 3 chỉ dẫn xe đang đi có quyền ưu tiên qua giao lộ.

Biển 1 (W.207a) “Giao nhau với đường không ưu tiên”.<br/>Biển 2 (W.208): “Giao nhau với đường ưu tiên”.<br/>Biển 3 (I.401): “Bắt đầu đường ưu tiên”.<br/>➜ Chọn biển 1.

Biển 1 (W.207a) “Giao nhau với đường không ưu tiên”.<br/>Biển 2 (W.208): “Giao nhau với đường ưu tiên”.<br/>Biển 3 (I.401): “Bắt đầu đường ưu tiên”.<br/>➜ Chọn biển 2.

Biển 1 (W.203a): Đường bị hẹp cả hai bên.<br/>Biển 2 (W.203b): Đường bị hẹp về phía trái.<br/>Biển 3 (W.201b): Chỗ ngoặt nguy hiểm vòng bên phải.<br/>➜ Biển 1 và 2 đúng.

Biển 1 (W.236): “Hết đường đôi”.<br/>Biển 2 (W.203b): “Đường bị hẹp về phía trái”.Biển 3 (W203c): “Đường bị hẹp về phía phải”.<br/>➜ Cả biển 2 và biển 3 đều báo đường hẹp.

Biển 1 (W.205a): Đường giao nhau cùng cấp.<br/>Biển 2 (W.207a): Giao nhau với đường không ưu tiên.<br/>Biển 3 (W.208): Giao nhau với đường ưu tiên.<br/>➜ Chọn biển 3.

Biển 1 (W.205a): Đường giao nhau cùng cấp.<br/>Biển 2 (W.207a): Giao nhau với đường không ưu tiên.<br/>Biển 3 (W.208): Giao nhau với đường ưu tiên.<br/>➜ Chọn biển 1.

Biển 1 (W.205a): Đường giao nhau cùng cấp.<br/>Biển 2 (W.207a): Giao nhau với đường không ưu tiên.<br/>Biển 3 (W.208): Giao nhau với đường ưu tiên.<br/>➜ Chọn biển 2.

Biển 1 (W.204): Đường hai chiều.<br/>Biển 2 (P.132): Nhường đường cho xe cơ giới đi ngược chiều qua đường hẹp.<br/>Biển 3 (I.406): Được ưu tiên qua đường hẹp.<br/>➜ Chọn biển 1.

Biển 1 (W.204): Đường hai chiều.<br/>Biển 2 (P.132): Nhường đường cho xe cơ giới đi ngược chiều qua đường hẹp.<br/>Biển 3 (I.406): Được ưu tiên qua đường hẹp.<br/>➜ Chọn biển 2.

Biển 1 (W.204): Đường hai chiều.<br/>Biển 2 (P.132): Nhường đường cho xe cơ giới đi ngược chiều qua đường hẹp.<br/>Biển 3 (I.406): Được ưu tiên qua đường hẹp.<br/>➜ Chọn biển 3.

Biển 1 (I.406): Được ưu tiên qua đường hẹp.<br/>➜Biển 2 (W.235): Đường đôi.<br/>Biển 3 (W.236): Kết thúc đường đôi.<br/>➜ Biển 2 đúng.

Biển 1 (W.204): Đường hai chiều.<br/>Biển 2 (W.234): Giao nhau với đường hai chiều.<br/>Biển 3 (W.235): Đường đôi.<br/>➜ Biển 3 đúng.

Biển 1 (W.204): Đường hai chiều.<br/>Biển 2 (W.235): Đường đôi.<br/>Biển 3 (W.236): Kết thúc đường đôi.<br/>➜ Biển 3 đúng.

Biển 1 (W.234): Giao nhau với đường hai chiều.<br/>Biển 2 (W.235): Đường đôi.<br/>Biển 3 (W.205a): Đường giao nhau cùng cấp.<br/>➜ Biển 1 đúng.

Biển 1 (W.205a): Đường giao nhau cùng cấp.<br/>Biển 2 (W.204): Đường hai chiều.<br/>Biển 3 (W.236): Kết thúc đường đôi.<br/>➜ Biển 2 đúng.

Biển 1 (W.204): Đường hai chiều.<br/>Biển 2 (W.234): Giao nhau với đường hai chiều.<br/>Biển 3 (W.205a): Đường giao nhau cùng cấp.<br/>➜ Biển 2 đúng.

Biển 1 (W.235): Đường đôi.<br/>Biển 2 (W.246a): Chú ý chướng ngại vật - Vòng tránh ra hai bên.<br/>Biển 3 (W.246b): Chú ý chướng ngại vật - Vòng tránh sang bên trái.<br/>➜ Biển 2 và biển 3 đúng.

Biển 1 (W.218): Cửa chui.<br/>Biển 2 (W.240): Đường hầm.<br/>Biển 3 (W.237): Cầu vòng.<br/>➜ Biển 2 đúng.

Biển 1 (W.213): Cầu tạm.<br/>Biển 2 (W.212): Cầu hẹp.<br/>Biển 3 (W.214): Cầu quay - cầu cất.<br/>➜ Biển 2 đúng.

Biển 1 (W.213): Cầu tạm.<br/>Biển 2 (W.212): Cầu hẹp.<br/>Biển 3 (W.214): Cầu quay - cầu cất.<br/>➜ Biển 3 đúng.

Biển 1 (W.215a): Kè vực sâu phía trước.<br/>Biển 2 (W.215b): Kè vực sâu bên đường phía bên phải.<br/>Biển 3 (W.215c): Kè vực sâu bên đường phía bên trái.<br/>➜ Biển 2 đúng.

Biển 1 (W.201c): Chỗ ngoặt nguy hiểm có nguy cơ lật xe bên phải khi đường cong vòng sang trái.<br/>Biển 2 (W.222a): Đường trơn.<br/>Biển 3 (W.217): Bến phà.<br/>➜ Biển 2 đúng.

Biển 1 (W.215b): Kè vực sâu bên đường phía bên phải.<br/>Biển 2 (W.222b): Lề đường nguy hiểm.<br/>Biển 3 (W.201c): Chỗ ngoặt nguy hiểm có nguy cơ lật xe bên phải khi đường cong vòng sang trái.<br/>➜ Biển 2 đúng.

Biển 1 (W.227): Công trường.<br/>Biển 2 (W.228b): Đá lở.<br/>Biển 3 (W.228c): Sỏi đá bắn lên.<br/>➜ Biển 1 đúng.

Biển 1 (W.241): Ùn tắc giao thông.<br/>Biển 2 (W.244): Đoạn đường hay xảy ra tai nạn.<br/>Biển 3 (W.201c): Chỗ ngoặt nguy hiểm có nguy cơ lật xe bên phải khi đường cong vòng sang trái.<br/>➜ Biển 2 đúng.

Biển 1 (W.240): Đường hầm.<br/>Biển 2 (W.241): Ùn tắc giao thông.<br/>Biển 3 (W.244): Đoạn đường hay xảy ra tai nạn.<br/>➜ Biển 2 đúng.

Biển 1 (W.224): Đường người đi bộ cắt ngang.<br/>Biển 2 (W.225): Trẻ em - cảnh báo đoạn đường có thể có trẻ em đi ngang hoặc tụ tập.<br/>➜ Biển 2 đúng.

Biển 1 (W.224): Đường người đi bộ cắt ngang.<br/>Biển 2 (I.423c): Điểm bắt đầu đường đi bộ.<br/>Biển 3: Trẻ em.<br/>➜ Biển 2 đúng.

Biển 1 (W.224): Đường người đi bộ cắt ngang.<br/>Biển 2 (W.225): Trẻ em - cảnh báo đoạn đường có thể có trẻ em đi ngang hoặc tụ tập.<br/>Biển 3 (W.226): Đường người đi xe đạp cắt ngang.<br/>➜ Biển 2 đúng.

Biển 1 (W.219): Dốc xuống nguy hiểm.<br/>Biển 2 (W.220): Dốc lên nguy hiểm.<br/>➜ Biển 1 đúng.<br/>➜ MẸO: Nhỉn biển theo hướng từ trái qua phải để chiều dốc lên hay dốc xuống.

Biển 1 (W.219): Dốc xuống nguy hiểm.<br/>Biển 2 (W.220): Dốc lên nguy hiểm.<br/>➜ Biển 2 đúng.<br/>➜ Mẹo: Nhỉn biển theo hướng từ trái qua phải để chiều dốc lên hay dốc xuống.

Biển W.217: Bến phà - báo trước sắp đến bến phà.

Biển W.221a: Đường không bằng phẳng, lồi lõm.

Biển W.221b: Đường có gồ giảm tốc, chú ý xe đi chậm.

Biển W.228d: Nền đường yếu - để cảnh báo những đoạn nền đường yếu, đoạn đường đang theo dõi lún mà việc chạy xe ở tốc độ cao có thể gây nguy hiểm.

Biển W.228a và W.228b: Đá lở.<br/>➜ Để báo trước gần tới đoạn đường có hiện tượng đất đá từ trên ta luy dương sụt lở bất ngờ gây nguy hiểm cho xe cộ và người đi đường.

Biển W.228c: Sỏi đá bắn lên.

Biển W.230: Gia súc.<br/>➜ Gặp biển báo này người lái xe phải đi chậm, quan sát và dừng lại nếu gặp gia súc trên đường.

Biển W.239a: Đường cáp điện ở phía trên.

Biển 1 (P.127b): Tốc độ tối đa trên từng làn đường.<br/>Biển 2 (P.127c): tốc độ tối đa cho phép theo phương tiện trên từng làn đường.<br/>➜ Câu hỏi hỏi về tốc độ tối đa theo phương tiện và tuân thủ làn đường theo từng phương tiện nên chọn biển 2.

Biển 1 (P.127b): Tốc độ tối đa trên từng làn đường.<br/>Biển 2 (P.127c): tốc độ tối đa cho phép theo phương tiện trên từng làn đường.<br/>➜ Câu hỏi hỏi về tốc độ tối đa cho phép trên từng làn đường nên cả 2 biển đều đáp ứng nội dung trên.

Biển 1 (R.403a): Đường dành cho xe ô tô, xe máy.<br/>Biển 2 (R.404a): Hết đoạn đường dành cho xe ô tô, xe máy.<br/>➜ Biển 1 xe ô tô, mô tô được đi, các xe khác không được đi vào.

Biển R.411: Hướng đi trên mỗi làn đường phải theo. Tùy vào tình hình thực tế về số làn đường và hướng đi trên mỗi làn đường mà có ký hiệu phù hợp.

Biển 1 (R.301a): “Hướng đi phải theo - chỉ được di thẳng” - biển được ĐẶT TRƯỚC ngã ba, ngã tư.<br/>Biển 2 (R.301h): “Hướng đi phải theo - chỉ được rẽ trái rẽ phải” - biển được ĐẶT SAU ngã ba, ngã tư.<br/>CHÚ Ý: Câu hỏi có 2 ý: Ý 1, biển đặt trước ngã ba ngã tư, thì chỉ có biển 1; Ý 2, cho phép rẽ sang hướng khác. Tuy nhiên biển 1 chỉ được phép đi thẳng.<br/>➜ Biển 1 chỉ được đi thẳng nên không đúng.<br/>➜ Biển 2 đặt trước ngã ba, ngã tư nên cũng không đúng.<br/>➜ Không biển nào thỏa điều kiện câu hỏi.

Biển 1 (R.301a): Hướng đi phải theo - chỉ được đi thẳng.<br/>Biển 2 (I.407a): Đường mội chiều.<br/>➜ Biển 1 đúng.

Biển 1 (R.301a): Hướng đi phải theo - chỉ được đi thẳng.<br/>Biển 2 (I.407a): Đường mội chiều.<br/>➜ Biển 2 đúng.

Biển 1 (DP.134): Hết tốc độ tối đa cho phép.<br/>Biển 2 (DP.135): Hết tất cả các lệnh cấm.<br/>Biển 3 (R.307): Hết hạn chế tốc độ tối thiểu.<br/>➜ Câu hỏi hỏi cụ thể TÊN biển báo theo luật (có dấu ngoặc kép), nên phải chọn Biển 1.<br/>➜ Biển 1 đúng.

Biển 1 (DP.134): Hết tốc độ tối đa cho phép.<br/>Biển 2 (DP.135): Hết tất cả các lệnh cấm.<br/>Biển 3 (R.307): Hết hạn chế tốc độ tối thiểu.<br/>➜ Câu hỏi hỏi ý nghĩa của biển, không phải cụ thể TÊN biển. Thế nên đáp án là biển 1 và biển 2.

Biển 1 (DP.134): Hết tốc độ tối đa cho phép.<br/>Biển 2 (DP.135): Hết tất cả các lệnh cấm.<br/>Biển 3 (R.307): Hết hạn chế tốc độ tối thiểu.<br/>➜ Câu hỏi hỏi cụ thể TÊN biển báo theo luật (có dấu ngoặc kép), nên phải chọn biển 3.

Biển 1 (DP.134): Hết tốc độ tối đa cho phép.<br/>Biển 2 (DP.135): Hết tất cả các lệnh cấm.<br/>Biển 3 (DP.133): Hết cấm vượt.<br/>➜ Câu hỏi hỏi ý nghĩa của biển, không phải cụ thể TÊN biển.<br/>➜ Biển 2 là hết mọi lệnh cấm, bao gồm cả hết cấm vượt. Biển 2 là biển hết cấm vượt. Thế nên đáp án là biển 2 và biển 3.

Biển 1 (DP.134): Hết tốc độ tối đa cho phép.<br/>Biển 2 (DP.135): Hết tất cả các lệnh cấm.<br/>Biển 3 (R.307): Hết hạn chế tốc độ tối thiểu.<br/>➜ Câu hỏi hỏi cụ thể TÊN biển báo theo luật, nên phải chọn biển 2.

Biển 1 (R.301e): Biển được ĐẶT TRƯỚC ngã ba, ngã tư, chỉ được rẽ trái ở phạm vi ngã ba, ngã tư đằng sau mặt biển.<br/>Biển 2 (R.301h): Biển được ĐẶT SAU ngã ba, ngã tư, chỉ được phép rẽ trái, quay đầu hoặc rẽ phải ở khu vực ngã ba, ngã tư trước mặt biển.<br/>Biển 3 (R.301g): Biển được ĐẶT TRƯỚC ngã ba, ngã tư, chỉ được phép đi thẳng hay rẽ trái ở khu vực sau mặt biển và được phép quay đầu xe để đi theo hướng ngược lại.<br/>➜ Câu hỏi biển nào ĐẮT TRƯỚC ngã ba, ngã tư và cho phép quay đầu, nên biển 3 là đáp án đúng.

Biển 1 (R.301e): Biển được ĐẶT TRƯỚC ngã ba, ngã tư, chỉ được rẽ trái ở phạm vi ngã ba, ngã tư đằng sau mặt biển.<br/>Biển 2 (R.301h): Biển được ĐẶT SAU ngã ba, ngã tư, chỉ được phép rẽ trái, quay đầu hoặc rẽ phải ở khu vực ngã ba, ngã tư trước mặt biển.<br/>Biển 3 (R.301f): Biển được ĐẶT TRƯỚC ngã ba, ngã tư, chỉ được phép đi thẳng hay rẽ phải ở khu vực sau mặt biển và được phép quay đầu xe để đi theo hướng ngược lại.<br/>➜ Biển 2 và 3 cho phép rẻ phải. Thế nên chọn biển 1.

Biển 1 (R.301e): Biển được ĐẶT TRƯỚC ngã ba, ngã tư, chỉ được rẽ trái ở phạm vi ngã ba, ngã tư đằng sau mặt biển.<br/>Biển 2 (R.301h): Biển được ĐẶT SAU ngã ba, ngã tư, chỉ được phép rẽ trái, quay đầu hoặc rẽ phải ở khu vực ngã ba, ngã tư trước mặt biển.<br/>Biển 3 (R.301f): Biển được ĐẶT TRƯỚC ngã ba, ngã tư, chỉ được phép đi thẳng hay rẽ phải ở khu vực sau mặt biển và được phép quay đầu xe để đi theo hướng ngược lại.<br/>➜ Như vậy chỉ có biển 3 cho phép đi thẳng, biển 1 và 2 lái xe phải cho xe rẽ hướng khác.

Biển 1 (I.409): Chỗ quay xe.<br/>Biển 2 (I.410): Khu vực quay xe.<br/>➜ Cả 2 biển đều cho phép quay đầu xe.

Biển 1 (R.E,10b): Hết cấm đỗ xe theo giờ trong khu vực.<br/>Biển 2 (R.E,10a): Hết cấm đỗ xe trong khu vực.<br/>Biển 3 (R.E,10c): Hết khu vực đỗ xe.<br/>➜ Biển 1 chỉ dẫn hết cấm đỗ xe theo giờ trong khu vực.

Biển 1: (R.E,10a): Hết cấm đỗ xe trong khu vực.<br/>Biển 2 (R.E,10c): Hết khu vực đỗ xe.<br/>Biển 3 (R.E,9d): Hạn chế tốc độ tối đa trong khu vực.<br/>➜ Biển 3 có ý nghĩa hạn chế tốc độ tối đa trong khu vực.

Biển 1 (I.424a): Cầu vượt qua đường cho người đi bộ.<br/>Biển 2 (I.424c): Hầm chui qua đường cho người đi bộ.<br/>➜ Biển 1 đúng.<br/>➜ Mẹo đọc biển: hướng người đi bộ đi lên cầu thang là cầu vượt, hướng người đi bộ đi xuống cầu thang là hầm chui.

Biển 1 (I.424b): Cầu vượt qua đường cho người đi bộ.<br/>Biển 2 (I.424d): Hầm chui qua đường cho người đi bộ.<br/>➜ Biển 2 đúng.<br/>➜ Mẹo đọc biển: hướng người đi bộ đi lên cầu thang là cầu vượt, hướng người đi bộ đi xuống cầu thang là hầm chui.

Biển 2 (R.304): Đường dành cho xe thô sơ.<br/>Biển 2 (I.446): Nơi đỗ xe dành cho người khuyết tật.<br/>Biển 3 (R.305): Đường dành cho người đi bộ.<br/>➜ Biển 2 đúng.

Biển I.436: Trạm cảnh sát giao thông.<br/>➜ Các phương tiện phải giảm tốc độ đến mức an toàn và không được vượt khi đi qua khu vực này.

Biển R.303: Nơi giao nhau chạy theo vòng xuyến.<br/>➜ Bắt buộc các phương tiện phải chạy theo vòng xuyến.

Biển 1 (I.414a): Chỉ hướng đường.<br/>Biển 2 (I.419): Chỉ dẫn địa giới.<br/>Biển 3 (I.422): Di tích lịch sử.<br/>➜ Biển 2 đúng.

Biển 1 và 3 (I.447): Biển báo cầu vượt liên thông.<br/>Biển 2 (R.308b): Tuyến đường cầu vượt cắt qua.<br/>➜ Biển 1 và biển 3 đúng.

Biển 1 (I.447): Biển báo cầu vượt liên thông.<br/>Biển 2 (R.308a): Tuyến đường cầu vượt cắt qua.<br/>Biển 2 (R.308b): Tuyến đường cầu vượt cắt qua.<br/>➜ Biển 1 báo hiệu cầu vượt liên thông.

Biển 1 (R.308a): Tuyến đường cầu vượt cắt qua.<br/>Biển 2 (R.308b): Tuyến đường cầu vượt cắt qua.<br/>Biển 3 (W.237): Cầu vòng.<br/>➜ Biển 1 và biển 2 đúng.

Biển I.448: Làn đường cứu nạn hay làn thoát xe khẩn cấp.<br/>➜ Biển này chỉ dẫn khoảng cách đến làn đường cứu nạn.

CHÚ Ý: Nhiều bạn làm sai câu này.<br/>Biển báo trên (R.412) báo hiệu làn đường dành cho từng loại xe, các xe phải đi đúng làn theo loại xe của mình.<br/>Tuy nhiên trong trường hợp của câu hỏi, giả sử khi đến gần ngã 3 ngã tư, bạn đang cần đi thẳng, phía trước có xe đang chờ rẽ trái (cùng làn đang chạy), thì bạn có thể xin chuyển làn tránh xe đang chờ rẽ trái và tiếp tục đi thẳng.

Biển 1 (IE.469a): Hướng rẽ phải - báo hiệu sắp vào đường cong nguy hiểm có bán kính nhỏ.<br/>Biển 2 (IE.468b): Chướng ngại vật phía trước, đi được cả 2 hướng.<br/>➜ Biển 2 đúng.

Biển IE.469b: Hướng rẽ trái - báo hiệu sắp vào đường cong nguy hiểm có bán kính nhỏ.

Vạch V.9.3: Vạch mũi tên chỉ hướng trên mặt đường. Mũi tên được sử dụng tương ứng với hướng giao thông mà xe có thể đi.

Vạch vàng là vạch phân chia hai chiều xe chạy (tim đường), còn vạch trắng là vạch phân chia các làn xe cùng chiều.<br/>➜ Vạch 1 và vạch 2 đúng.

Vạch vàng là vạch phân chia hai chiều xe chạy (tim đường), còn vạch trắng là vạch phân chia các làn xe cùng chiều.

Vạch vàng là vạch phân chia hai chiều xe chạy (tim đường), còn vạch trắng là vạch phân chia các làn xe cùng chiều.<br/>➜ Vạch 1 và vạch 3 đúng.

Vạch vàng là vạch phân chia hai chiều xe chạy (tim đường), còn vạch trắng là vạch phân chia các làn xe cùng chiều.

Vạch vàng là vạch phân chia hai chiều xe chạy (tim đường), còn vạch trắng là vạch phân chia các làn xe cùng chiều.

Vạch đứt thì được phép đè vạch, còn vạch liền thì không được phép đè vạch.

Vạch 7.8: Vạch xác định khoảng cách xe trên đường.

Vạch 9.2: Vạch quy định vị trí dừng đỗ của phương tiện giao thông công cộng trên đường.

- Xe khách: Đi sai làn (đi thẳng nhưng đi trên làn rẽ trái); đi thẳng khi đèn đi thẳng đang đỏ.<br/> - Xe tải (bên trái): Đi sai làn (rẽ trái nhưng đi trên làn đi thẳng).<br/> - Xe tải (bên phải): Đi sai làn (rẽ trái nhưng đi trên làn rẽ phải).<br/> - Xe mô tô: Đi sai làn (rẽ phải nhưng đi trên làn rẽ trái).<br/> - Xe con: đi đúng (đi đúng làn, đúng đèn xanh rẽ phải).<br/>➜ Chỉ có xe con đi đúng quy tắc giao thông.

Quy tắc xét thứ tự ưu tiên như sau:<br/> - Xe vào giao lộ trước được đi trước.<br/> - Xe ưu tiên theo thứ tự: hỏa, quân, công, thương.<br/> - Xe trên đường ưu tiên được đi trước.<br/> - Trên đường cùng cấp, xe nào đường phía bên phải trống được đi trước.<br/> - Hướng đi theo thứ tự: rẽ phải, đi thẳng, rẽ trái.<br/>------------------------------<br/>Xét 2 biển báo trên hình:<br/> - Trước đầu xe tải là biển W.207a (giao nhau với đường không ưu tiên).<br/> - Trước đầu xe con là biển W.208 (giao nhau với đường ưu tiên).<br/>➜ Xe tải và xe mô tô đang đi trên đường ưu tiên.<br/>➜ Xe con và xe khách đang đi trên đường không ưu tiên.<br/>➜ Thứ tự các xe đi như sau:<br/>1. Xe tải: Đường ưu tiên và đi thẳng.<br/>2. Mô tô: Đường ưu tiên và rẽ trái.<br/>3. Xe khách: Đường không ưu tiên và đi thẳng.<br/>4. Xe con: Đường không ưu tiên và rẽ trái.

Quy tắc xét thứ tự ưu tiên như sau:<br/> - Xe vào giao lộ trước được đi trước.<br/> - Xe ưu tiên theo thứ tự: hỏa, quân, công, thương.<br/> - Xe trên đường ưu tiên được đi trước.<br/> - Trên đường cùng cấp, xe nào đường phía bên phải trống được đi trước.<br/> - Hướng đi theo thứ tự: rẽ phải, đi thẳng, rẽ trái.<br/>------------------------------<br/>Thứ tự các xe đi như sau:<br/>1. Xe mô tô: Bên phải trống.<br/>2. Xe con: Đi thẳng.<br/>3. Xe tải: Rẽ trái.

Xe con được đi trước vì mô tô có biển STOP trước mặt, nên phải dừng lại nhường đường.

Quy tắc xét thứ tự ưu tiên như sau:<br/> - Xe vào giao lộ trước được đi trước.<br/> - Xe ưu tiên theo thứ tự: hỏa, quân, công, thương.<br/> - Xe trên đường ưu tiên được đi trước.<br/> - Trên đường cùng cấp, xe nào đường phía bên phải trống được đi trước.<br/> - Hướng đi theo thứ tự: rẽ phải, đi thẳng, rẽ trái.<br/>------------------------------<br/>Thứ tự các xe đi như sau:<br/>1. Xe cứu thương: Xe ưu tiên.<br/>2. Xe mô tô: Mặc dù mô tô đi trên đường ưu tiên, nhưng phải nhường đường xe ưu tiên đi trước.

Xe con và xe khách đang ở làn đường có tín hiệu đèn xanh nên được phép đi. Xe mô tô đang ở làn đường có tín hiệu đỏ nên phải dừng lại.

Xe con và xe tải đang ở trên làn đường có tín hiệu đèn xanh nên được phép đi. Xe mô tô và xe khách đang ở làn đường có tín hiệu đỏ nên phải dừng lại.

- Xe khách: Đi sai làn (đi thẳng nhưng đi trên làn rẽ trái); đi thẳng khi đèn đi thẳng đang đỏ.<br/> - Xe tải (bên trái): Đi sai làn (rẽ trái nhưng đi trên làn đi thẳng).<br/> - Xe tải (bên phải): Đi sai làn (rẽ trái nhưng đi trên làn rẽ phải).<br/> - Xe mô tô: Đi sai làn (rẽ phải nhưng đi trên làn rẽ trái).<br/> - Xe con: đi đúng (đi đúng làn, đúng đèn xanh rẽ phải).<br/>Nên đáp án đúng là xe khách, xe tải và xe mô tô đều vi phạm quy tắc giao thông.

Giao nhau cùng cấp CÓ biển báo hiệu đi theo vòng xuyến: Nhường đường cho xe đi bên trái. Giao nhau cùng cấp KHÔNG có biển báo hiệu đi theo vòng xuyến: Nhường đường cho xe đi đến từ bên phải.<br/>Tất cả các xe chưa vào vòng xuyến, nhường đường cho xe phía đường tay phải.<br/>Xe mô tô phía đường tay phải không có ai, được đi trước.<br/>Sau khi mô tô đi, phía đường tay phải của xe tải trống, nên được đi trước.<br/>Lần lượt như thế đến xe khách, và xe con.

Biển chính là biển cấm đỗ. Biển phụ áp dụng cho xe tải.<br/>➜ Nên đáp an là xe tải đỗ sai quy tắc giao thông.

CHÚ Ý: xe gắn máy và mô tô là 2 loại xe khác nhau.<br/>Hướng 1: Rẽ phải được đi.<br/>Hướng 2: Có biển báo cấm xe MÔ TÔ, nên xe gắn máy vẫn được đi.<br/> Hướng 3: Cấm xe ô tô nên được đi.

Biển chính là biển cấm đỗ.<br/>Biện phụ báo hiệu hướng tác dụng của biển chính, theo hướng mũi tên là cả phía trước và phía sau mặt biển chính.<br/>➜ Nên đáp án là cả 2 xe đều vi phạm.

Các xe đỗ vi phạm quy tắc như sau:<br/>1. Xe tải: Đỗ trái đường.<br/>2. Xe con: Đỗ đè lên vạch kẻ đường dành cho người đi bộ.<br/>3. Xe mô tô: Đỗ đè lên vạch kẻ đường dành cho người đi bộ.<br/>➜ Do đó đán án là cả 3 xe đều đỗ sai.

Quy tắc xét thứ tự ưu tiên như sau:<br/> - Xe vào giao lộ trước được đi trước.<br/> - Xe ưu tiên theo thứ tự: hỏa, quân, công, thương.<br/> - Xe trên đường ưu tiên được đi trước.<br/> - Trên đường cùng cấp, xe nào đường phía bên phải trống được đi trước.<br/> - Hướng đi theo thứ tự: rẽ phải, đi thẳng, rẽ trái.<br/>------------------------------<br/>Thứ tự các xe đi như sau:<br/>Làn đường mô tô và xe con đều có tín hiệu đèn xanh và là đường cùng cấp, nên áp dụng quy tắc hướng đi ưu tiên ở trên.<br/>➜ Xe mô tô rẽ phải đi trước, xe con rẽ trái đi sau.

Quy tắc xét thứ tự ưu tiên như sau:<br/> - Xe vào giao lộ trước được đi trước.<br/> - Xe ưu tiên theo thứ tự: hỏa, quân, công, thương.<br/> - Xe trên đường ưu tiên được đi trước.<br/> - Trên đường cùng cấp, xe nào đường phía bên phải trống được đi trước.<br/> - Hướng đi theo thứ tự: rẽ phải, đi thẳng, rẽ trái.<br/>------------------------------<br/>Thứ tự các xe đi như sau:<br/>1. Mô tô và xe đạp: Bên phải trống.<br/>2. Xe con (A): Đi thẳng.<br/>3. Xe con (B): Rẽ trái.

Quy tắc xét thứ tự ưu tiên như sau:<br/> - Xe vào giao lộ trước được đi trước.<br/> - Xe ưu tiên theo thứ tự: hỏa, quân, công, thương.<br/> - Xe trên đường ưu tiên được đi trước.<br/> - Trên đường cùng cấp, xe nào đường phía bên phải trống được đi trước.<br/> - Hướng đi theo thứ tự: rẽ phải, đi thẳng, rẽ trái.<br/>------------------------------<br/>Thứ tự các xe đi như sau:<br/>1. Xe mô tô: Rẽ trái từ đường ưu tiên vào đường ưu tiên (theo biển báo và biển phụ bên dưới).<br/>2. Xe con: Đường không ưu tiên nên đi sau.

Xe con quay đầu đè vạch liền trên đường nên vi phạm.<br/>➜ Xe mô tô vượt bên trái xe tải và đảm bảo không cán vạch liền là đúng quy tắc giao thông.

- CSGT giơ tay thẳng đứng: Tất cả các hướng dừng lại, trừ xe đã ở trong ngã tư được phép đi.<br/> - CSGT giang tay ngang 2 bên: Bên trái và bên phải được đi; phía trước và phía sau dừng lại.

- CSGT giơ tay thẳng đứng: Tất cả các hướng dừng lại, trừ xe đã ở trong ngã tư được phép đi.<br/> - CSGT giang tay ngang 2 bên: Bên trái và bên phải được đi; phía trước và phía sau dừng lại.<br/>➜ Xe mô tô và xe tải được phép đi, xe con dừng lại.

- Xe khách đang dừng chờ đèn đỏ rẽ trái là đúng quy tắc.<br/> - Xe tải đi thẳng và rẽ phải (đã đúng làn theo vạch kẻ đường) theo tín hiệu đèn xanh là đúng quy tắc.<br/>Xe con đi thẳng và rẽ phải (đã đúng làn theo vạch kẻ đường) theo tín hiệu đèn xanh là đúng quy tắc.<br/>Xe mô tô chờ đèn đỏ rẽ trái là đúng quy tắc.<br/>➜ Nên tất cả xe đều chấp hành quy tắc giao thông.

- Hướng 1: Rẽ phải được đi bình thường.<br/> - Hướng 2: có biển báo P.104 “Cấm mô tô” nên không được đi.<br/> - Hướng 3: biển báo P.103a “Cấm ô tô” nhưng không cấm mô tô nên được phép đi.<br/>➜ Nên đáp án đúng là hướng 1 và hướng 3.

Quy tắc xét thứ tự ưu tiên như sau:<br/> - Xe vào giao lộ trước được đi trước.<br/> - Xe ưu tiên theo thứ tự: hỏa, quân, công, thương.<br/> - Xe trên đường ưu tiên được đi trước.<br/> - Trên đường cùng cấp, xe nào đường phía bên phải trống được đi trước.<br/> - Hướng đi theo thứ tự: rẽ phải, đi thẳng, rẽ trái.<br/>------------------------------<br/>Thứ tự các xe đi như sau:<br/>1. Xe quân sự: Xe ưu tiên và có độ ưu tiên cao hơn xe công an.<br/>2. Xe công an: Xe ưu tiên.<br/>3. Xe con và xe mô tô: Đi thẳng.

Xe mô tô C chạy vào làn dành riêng xe ô tô nên vi phạm.<br/>Xe con E chạy vào làn dành riêng xe mô tô nên vi phạm.<br/>Các xe khác đều chạy đúng làn theo biển báo.

Xét biển phân làn trên cần vươn: xe con (E) đi trên làn dành riêng cho mô tô nên vi phạm; xe mô tô (D) chạy trên làn dành riêng xe ô tô nên cũng vi phạm; các xe còn lại chạy đúng làn.

Trên làn đường của xe tải và xe con có tín hiệu đèn đỏ nên phải dừng lại là đúng quy tắc giao thông.

Xe mô tô đang đi thẳng (không có tín hiệu xin rẽ), đã đến giao lộ, có phần đường dành cho người đi bộ, nên không được vượt.

Biển số R.301a chỉ cho phép các phương tiện đi thẳng. Trong tình huống, cả hai xe đều có tín hiệu xi nhan rẽ sang hướng khác nên cả 2 xe đều vi phạm quy tắc giao thông.

- Xe khách và xe mô tô đang dừng chờ đèn đỏ là đúng quy tắc giao thông.<br/> - Xe con trong cả 2 phía đều đi đúng làn đường và đúng hướng đèn xanh nên đúng quy tắc giao thông.<br/> - Xe tải trong cả 2 phía đều đi sai làn đường so với vạch kẻ đường nên sai quy tắc giao thông.

- Xe con đi đúng làn đường theo hướng rẽ phải và đúng tín hiệu đèn xanh rẽ phải.<br/> - Xe khách đi sai làn đường (đi thẳng trên làn rẽ trái) và sai tín hiệu đèn (đèn đi thẳng đang đỏ).<br/> - Xe tải và xe mô tô vượt đèn đỏ (đèn đi thẳng đang đỏ).

- Xe con và xe tải vi phạm tín hiệu đèn (hướng muốn di chuyển đèn đang đỏ).<br/> - Xe khách và xe mô tô đi đúng làn đường và đúng tín hiệu đèn.

Quy tắc xét thứ tự ưu tiên như sau:<br/> - Xe vào giao lộ trước được đi trước.<br/> - Xe ưu tiên theo thứ tự: hỏa, quân, công, thương.<br/> - Xe trên đường ưu tiên được đi trước.<br/> - Trên đường cùng cấp, xe nào đường phía bên phải trống được đi trước.<br/> - Hướng đi theo thứ tự: rẽ phải, đi thẳng, rẽ trái.<br/>------------------------------<br/>Thứ tự các xe đi như sau:<br/>1. Xe mô tô: Đang trên nhánh đường ưu tiên (chú ý biển báo và biển phụ).<br/>2. Xe con xanh: Đường không ưu tiên, đường phía tay phải trống.<br/>3. Xe của bạn: Đường không ưu tiên, đường phía tay phải vướng xe con.

Quy tắc xét thứ tự ưu tiên như sau:<br/> - Xe vào giao lộ trước được đi trước.<br/> - Xe ưu tiên theo thứ tự: hỏa, quân, công, thương.<br/> - Xe trên đường ưu tiên được đi trước.<br/> - Trên đường cùng cấp, xe nào đường phía bên phải trống được đi trước.<br/> - Hướng đi theo thứ tự: rẽ phải, đi thẳng, rẽ trái.<br/>------------------------------<br/>Thứ tự các xe đi như sau:<br/>1. Xe con: Rẽ phải.<br/>2. Xe của bạn: Đi thẳng.<br/>3. Mô tô: Rẽ trái.

Quy tắc xét thứ tự ưu tiên như sau:<br/> - Xe vào giao lộ trước được đi trước.<br/> - Xe ưu tiên theo thứ tự: hỏa, quân, công, thương.<br/> - Xe trên đường ưu tiên được đi trước.<br/> - Trên đường cùng cấp, xe nào đường phía bên phải trống được đi trước.<br/> - Hướng đi theo thứ tự: rẽ phải, đi thẳng, rẽ trái.<br/>------------------------------<br/>Thứ tự các xe đi như sau:<br/>1. Xe đạp: đi thẳng, đường phía tay phải trống.<br/>2. Xe mô tô: Đi thẳng.<br/>3. Xe của bạn: Rẽ trái.

Biển báo W.211a “Giao nhau với đường sắt không có rào chắn” thì các phương tiện đứng cách xa đường sắt tối thiểu 5m nên xe mô tô phi phạm quy tắc giao thông.

Xe đầu kéo có góc cua rất lớn, và tầm nhìn hạn chế, điểm mù lớn. Do đó để đảm bảo an toàn, bạn nên giảm tốc độ, nhường đường và không gian đường đủ rộng cho xe đầu kéo rẽ phải, rồi mới được đi tiếp.