Bằng lái xe B2

Ô tô kinh doanh vận tải

Thời gian: 22 phút
Điểm đậu: 80%

Học lý thuyết Bằng lái xe B2

450 câu hỏi lý thuyết cho bằng lái B2

Câu 1
Phần của đường bộ được sử dụng cho phương tiện giao thông đường bộ đi lại là gì?
A.Phần mặt đường và lề đường.
B.Phần đường xe chạy.
C.Phần đường xe cơ giới.
Giải thích

Phần đường xe chạy là phần của đường bộ được sử dụng cho phương tiện giao thông qua lại. Lề đường không được sử dụng cho các phương tiện giao thông qua lại nên ý số 1 sai. Phần đường xe chạy dành cho cả xe cơ giới (ô tô, mô tô,...) và xe thô sơ.

Câu 2
Làn đường là gì?
A.Là một phần của phần đường xe chạy được chia theo chiều dọc của đường, sử dụng cho xe chạy.
B.Là một phần của phần đường xe chạy được chia theo chiều dọc của đường, có đủ chiều rộng cho xe chạy an toàn.
C.Là đường cho xe ô tô chạy, dừng, đỗ an toàn.
Giải thích

Làn đường là một phần của phần đường xe chạy được chia theo chiều dọc của đường, có đủ chiều rộng cho xe chạy an toàn.

Câu 3
Khổ giới hạn của đường bộ được hiểu như thế nào là đúng?
A.Khổ giới hạn của đường bộ là khoảng trống có kích thước giới hạn về chiều rộng, chiều cao của đường bộ để các xe, bao gồm cả hàng hoá xếp trên xe đi qua được an toàn và được xác định theo quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật của đường bộ.
B.Là khoảng trống có kích thước giới hạn về chiều rộng của đường, cầu, bến phà, hầm trên đường bộ để các xe kể cả hàng hóa xếp trên xe đi qua được an toàn.
C.Là khoảng trống có kích thước giới hạn về chiều cao của cầu, bến phà, hầm trên đường bộ để các xe đi qua được an toàn.
Giải thích

Khổ giới hạn của đường bộ là khoảng trống có kích thước được tính về cả chiều cao và chiều rộng của đường bộ để xe đi qua được an toàn.

Câu 4
Dải phân cách được lắp đặt để làm gì?
A.Để phân chia các làn đường dành cho xe cơ giới và xe thô sơ trên đường cao tốc.
B.Để phân chia phần đường xe chạy thành hai chiều riêng biệt hoặc để phân chia phần đường dành cho xe cơ giới và xe thô sơ hoặc của nhiều loại xe khác nhau trên cùng một chiều đường.
C.Để phân tách phần đường xe chạy và hành lang an toàn giao thông.
Giải thích

Dải phân cách để phân chia phần đường xe chạy thành hai chiều riêng biệt hoặc để phân chia phần đường dành cho xe cơ giới và xe thô sơ hoặc của nhiều loại xe khác nhau trên cùng một chiều đường.

Câu 5
Vạch kẻ đường là gì?
A.Là báo hiệu đường bộ để hỗ trợ cảnh báo nguy hiểm cho người tham gia giao thông đường bộ.
B.Là vạch chỉ sự phân chia làn đường, vị trí hoặc hướng đi, vị trí dừng lại.
C.Là báo hiệu cho người tham gia giao thông đường bộ về các thông tin của đường bộ.
D.Cả ba ý trên.
Giải thích

Vạch kẻ đường để phân chia làn đường, vị trí, hướng đi, vị trí dừng lại hoặc các hướng dẫn khác. Đáp số 1 và 3 đang nói về biển báo hiệu đường bộ nên không đúng.<br/>➜ Đáp án số 2 đúng.

Câu 6
Người điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ được hiểu như thế nào là đúng?
A.Là người điều khiển xe cơ giới, người điều khiển xe thô sơ, người điều khiển xe máy chuyên dùng.
B.Là người được giao nhiệm vụ hướng dẫn giao thông trên đường bộ.
C.Cả hai ý trên.
Giải thích

Căn cứ theo Luật TTATGTĐB, người điều khiển phương tiện tham gia giao thông bao gồm: người điều khiển xe cơ giới (người lái xe), người điều khiển xe thô sơ và người điều khiển xe máy chuyên dùng. Đáp án 2 đang nói về CSGT nên không đúng. Đáp án 2 sai nên đáp án 3 cũng sai.<br/>➜ Đáp án 1 đúng.

Câu 7
Người lái xe được hiểu như thế nào là đúng?
A.Là người điều khiển xe cơ giới
B.Là người điều khiển xe thô sơ.
C.Là người điều khiển xe máy chuyên dùng.
Giải thích

Chú ý: câu này căn cứ theo mục khái niệm trong Luật TTATGTĐB nên dễ làm sai. Theo Luật TTATGTĐB, người lái xe được định nghĩa là người điều khiển xe cơ giới (xe ô tô, mô tô).

Câu 8
Trong nhóm các phương tiện giao thông đường bộ dưới đây, nhóm phương tiện nào là xe cơ giới?
A.Xe ô tô; máy kéo; xe mô tô hai bánh; xe mô tô ba bánh; xe gắn máy; xe cơ giới dùng cho người khuyết tật và xe máy chuyên dùng; xe đạp, xe đạp máy, xe đạp điện.
B.Xe ô tô; rơ moóc được kéo bởi xe ô tô; sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô đầu kéo; xe chở người bốn bánh có gắn động cơ; xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ; xe mô tô, xe gắn máy và các loại xe tương tự.
Giải thích

Theo Luật TTATGTĐB, xe máy chuyên dùng KHÔNG thuộc nhóm xe cơ giới đường bộ.<br/>Xe máy chuyên dùng gồm xe máy thi công, xe máy nông nghiệp, lâm nghiệp và các loại xe đặc chủng khác sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh có tham gia giao thông đường bộ.

Câu 9
Trong nhóm các phương tiện giao thông đường bộ dưới đây, nhóm phương tiện nào là xe thô sơ?
A.Xe đạp, xe đạp máy, xe đạp điện; xe xích lô; xe lăn dùng cho người khuyết tật; xe vật nuôi kéo và các loại xe tương tự.
B.Xe đạp (kể cả xe đạp máy, xe đạp điện), xe gắn máy, xe cơ giới dùng cho người khuyết tật và xe máy chuyên dùng.
C.Xe ô tô, máy kéo, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi xe ô tô, máy kéo.
Giải thích

Theo Luật TTATGTĐB, phương tiện giao thông thô sơ đường bộ gồm xe đạp (kể cả xe đạp máy), xe xích lô, xe lăn dùng cho người khuyết tật, xe súc vật kéo và các loại xe tương tự.

Câu 10
Phương tiện giao thông đường bộ gồm những loại nào?
A.Phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.
B.Phương tiện giao thông thô sơ đường bộ, xe máy chuyên dùng và các loại xe tương tự.
C.Cả hai ý trên.
Giải thích

Theo Luật TTATGTĐB, phương tiện giao thông bao gồm tất cả các nhóm xe có lưu thông trên đường (xe cơ giới, xe thô sơ, xe máy chuyên dùng).

Câu 11
Người tham gia giao thông đường bộ gồm những đối tượng nào?
A.Người điều khiển, người được chở trên phương tiện tham gia giao thông đường bộ.
B.Người điều khiển, dẫn dắt vật nuôi trên đường bộ; người đi bộ trên đường bộ.
C.Cả hai ý trên
Giải thích

Người tham gia giao thông đường bộ được hiểu đơn giản là có đi trên đường là có tham gia giao thông.<br/>➜Đáp án 3 đúng.

Câu 12
Người điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ gồm những đối tượng nào dưới đây?
A.Người điều khiển xe cơ giới, người điều khiển xe thô sơ.
B.Người điều khiển xe máy chuyên dùng.
C.Cả hai ý trên
Giải thích

Theo Luật TTATGTĐB, người điều khiển phương tiện gồm người điều khiển xe cơ giới, xe thô sơ, xe máy chuyên dùng tham gia giao thông đường bộ.<br/>➜Đáp án 3 đúng.

Câu 13
Người điều khiển giao thông đường bộ được hiểu như thế nào là đúng?
A.Là người điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ.
B.Là Cảnh sát giao thông và người được giao nhiệm vụ hướng dẫn giao thông trên đường bộ.
C.Là người tham gia giao thông đường bộ.
Giải thích

Theo Luật TTATGTĐB, người điều khiển giao thông là cảnh sát giao thông; người được giao nhiệm vụ hướng dẫn giao thông tại nơi thi công, nơi ùn tắc giao thông, ở bến phà, tại cầu đường bộ đi chung với đường sắt.

Câu 19
Hành vi nào dưới đây bị nghiêm cấm?
A.Sử dụng xe đạp đi trên các tuyến quốc lộ.
B.Rải vật sắc nhọn, đổ chất gây trơn trượt trên đường bộ.
C.Cả hai ý trên.
Giải thích

Hành vi rải vật sắc nhọn, đổ chất gây trơn trượt trên đường bộ,... bị nghiêm cấm.

Câu 20
Hành vi đưa xe cơ giới, xe máy chuyên dùng tham gia giao thông đường bộ nào dưới đây bị cấm?
A.Không có chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường.
B.Hết niên hạn sử dụng.
C.Cả hai ý trên.
Giải thích

Xe cơ giới tham gia giao thông phải đầy đủ giấy tờ chứng nhận kiểm định, và còn niên hạn sử dụng.<br/>➜ Đáp án 1 và 2 đúng, chọn đáp án 3 đúng.

Câu 21
Tổ chức đua xe được phép thực hiện khi nào?
A.Trên đường phố không có người qua lại.
B.Được người dân ủng hộ.
C.Được cơ quan có thẩm quyền cấp phép.
Giải thích

Cuộc đua xe bắt buộc phải được cơ quan có thẩm quyền cấp phép, và phải được tổ chức đúng nơi quy định.

Câu 22
Hành vi đua xe trái phép bị xử lý như thế nào?
A.Chỉ bị nhắc nhở.
B.Tùy theo mức độ của hành vi vi phạm có thể bị xử lý hành chính hoặc xử lý hình sự.
Giải thích

Hành vi đua xe trái phép bị xử lý hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự tùy theo mức độ nghiêm trọng.

Câu 24
Người điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn có bị nghiêm cấm không?
A.Bị nghiêm cấm.
B.Không bị nghiêm cấm.
C.Không bị nghiêm cấm, nếu nồng độ cồn trong máu ở mức nhẹ, có thể điều khiển phương tiện tham gia giao thông.
Giải thích

Theo nghị định 100, tham gia giao thông sau khi sử dụng rượu bia tuyệt đối bị nghiêm cấm, không phân biệt nồng độ cồn bao nhiêu, không phân biệt uống 1 ly hay 2 lon.

Câu 26
Theo Luật Phòng chống tác hại của rượu, bia, đối tượng nào dưới đây bị cấm sử dụng rượu, bia khi tham gia giao thông?
A.Người điều khiển xe ô tô, xe mô tô, xe đạp, xe gắn máy.
B.Người được chở trên xe cơ giới.
C.Cả hai ý trên
Giải thích

Chỉ người điều khiển phương tiện giao thông bị cấm sử dụng rượu bia khi lái xe.

Câu 27
Hành vi giao xe ô tô, mô tô cho người nào sau đây tham gia giao thông đường bộ bị nghiêm cấm?
A.Người chưa đủ tuổi theo quy định.
B.Người không có giấy phép lái xe.
C.Người có giấy phép lái xe nhưng đã bị trừ hết 12 điểm.
D.Cả ba ý trên.
Giải thích

Tuyệt đối nghiêm cấm giao phương tiện giao thông cho người không đủ điều kiện điều khiển bao gồm: chưa đủ tuổi, không có GPLX, GPLX bị trừ hết điểm.<br/>➜ Đáp án 1, 2 và 3 đúng, chọn đáp án 4 (cả 3 ý trên).

Câu 28
Hành vi nào sau đây bị nghiêm cấm?
A.Điều khiển xe cơ giới lạng lách, đánh võng, rú ga liên tục khi tham gia giao thông trên đường.
B.Xúc phạm, đe dọa, cản trở, chống đối hoặc không chấp hành hiệu lệnh, hướng dẫn, yêu cầu kiểm tra, kiểm soát của người thi hành công vụ về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ.
C.Cả hai ý trên.
Giải thích

Cả 2 hành vi ở đáp án 1 và 2 đều đúng.<br/>➜ Chọn đáp án 3 (cả 2 ý trên).

Câu 29
Các hành vi nào sau đây bị cấm đối với phương tiện tham gia giao thông đường bộ?
A.Cải tạo xe ô tô loại khác thành xe ô tô chở người phục vụ mục đích quốc phòng, an ninh.
B.Cải tạo trái phép; cố ý can thiệp làm sai lệch chỉ số trên đồng hồ báo quãng đường đã chạy của xe ô tô; cắt, hàn, tẩy xóa, đục sửa, đóng lại trái phép số khung, số động cơ của xe cơ giới, xe máy chuyên dùng.
Giải thích

Hành vi cải tạo trái phép là bị cấm.

Câu 30
Hành vi nào sau đây bị cấm?
A.Lắp đặt, sử dụng thiết bị âm thanh, ánh sáng trên xe cơ giới, xe máy chuyên dùng gây mất trật tự, an toàn giao thông đường bộ.
B.Cản trở người, phương tiện tham gia giao thông trên đường bộ; ném gạch, đất, đá, cát hoặc vật thể khác vào người, phương tiện đang tham gia giao thông trên đường bộ.
C.Cả hai ý trên.
Giải thích

Hành vi ở cả đáp án 1 và 2 đều bị nghiêm cấm và xử phạt theo luật định.<br/>➜ Chọn đáp án 3 (cả 2 ý trên).

Câu 31
Việc sản xuất, sử dụng, mua, bán trái phép biển số xe có bị nghiêm cấm hay không?
A.Không bị nghiêm cấm.
B.Bị nghiêm cấm.
C.Bị nghiêm cấm tuỳ trường hợp.
Giải thích

Hành vị sản xuất, mua bán biển số bị nghiêm cấm và xử phạt theo luật định.

Câu 32
Khi điều khiển phương tiện tham gia giao thông, những hành vi nào dưới đây bị nghiêm cấm?
A.Thay đổi tốc độ của xe nhiều lần.
B.Điều khiển phương tiện sau 23 giờ trong ngày.
C.Lạng lách, đánh võng, rú ga liên tục.
Giải thích

Hành vi điều khiển xe lạng lách đánh võng bị nghiêm cấm

Câu 33
Có bao nhiêu nhóm biển báo hiệu đường bộ?
A.Ba nhóm: Biển báo cấm, biển báo nguy hiểm và biển hiệu lệnh.
B.Bốn nhóm: Biển báo cấm, biển báo nguy hiểm, biển hiệu lệnh và biển phụ.
C.Năm nhóm: Biển báo cấm, biển báo nguy hiểm, biển hiệu lệnh, biển chỉ dẫn, biển phụ.
Giải thích

Có 5 nhóm biển báo hiệu đường bộ: Biển báo cấm, biển báo nguy hiểm, biển hiệu lệnh, biển chỉ dẫn và biển phụ.

Câu 34
Tại nơi có vạch kẻ đường hoặc tại nơi mà người đi bộ, xe lăn của người khuyết tật đang qua đường, người điều khiển phương tiện tham gia giao thông phải thực hiện như thế nào?
A.Giảm tốc độ và nhường đường cho người đi bộ, xe lăn của người khuyết tật qua đường đảm bảo an toàn.
B.Quan sát, giảm tốc độ hoặc dừng lại để bảo đảm an toàn cho người đi bộ, xe lăn của người khuyết tật qua đường.
C.Quan sát, tăng tốc độ và điều khiển phương tiện nhanh chóng đi qua.
Giải thích

Tại nơi có vạch kẻ đường dành cho người đi bộ, lái xe phải quan sát, giảm tốc độ và nhường đường cho người đi bộ.

Câu 35
Người điều khiển xe mô tô phải phải quan sát, giảm tốc độ hoặc dừng lại để bảo đảm an toàn trong các trường hợp nào dưới đây?
A.Đường hẹp, đường vòng, đường quanh co, đường đèo, dốc.
B.Nơi cầu, cống hẹp, đập tràn, đường ngầm, hầm chui, hầm đường bộ.
C.Trời mưa, gió, sương, khói, bụi, mặt đường trơn trượt, lầy lội, có nhiều đất đá, vật liệu rơi vãi ảnh hưởng đến an toàn giao thông đường bộ.
D.Cả ba ý trên.
Giải thích

Các ý 1, 2 và 3 đều đúng và hợp lý.<br/>➜ Chọn ý 4 đúng (cả 3 ý trên).

Câu 36Có hình
Khi gặp hiệu lệnh điều khiển của Cảnh sát giao thông như hình dưới đây thì người tham gia giao thông đường bộ phải đi như thế nào là đúng quy tắc giao thông?
Hình minh họa câu 36
A.Người tham gia giao thông đường bộ ở các hướng phải dừng lại.
B.Người tham gia giao thông đường bộ ở các hướng được đi theo chiều gậy chỉ của Cảnh sát giao thông.
C.Người tham gia giao thông đường bộ ở phía trước và phía sau người điều khiển được đi tất cả các hướng; người tham gia giao thông đường bộ ở phía bên phải và phía bên trái người điều khiển phải dừng lại.
D.Người tham gia giao thông đường bộ ở phía trước và phía sau người điều khiển phải dừng lại; người tham gia giao thông đường bộ ở phía bên phải và phía bên trái người điều khiển được đi tất cả các hướng.
Giải thích

Theo Luật TTATGTĐB, hiệu lệnh của cảnh sát giao thông: 1 tay hoặc 2 tay giang ngang, người tham gia giao thông ở phía trước và ở phía sau người điều khiển phải dừng lại; người tham gia giao thông ở phía bên phải và bên trái người điều khiển được đi tất cả các hướng.

Câu 37Có hình
Khi gặp hiệu lệnh điều khiển của Cảnh sát giao thông như hình dưới đây thì người tham gia giao thông đường bộ phải đi như thế nào là đúng quy tắc giao thông?
Hình minh họa câu 37
A.Người tham gia giao thông đường bộ ở phía sau Cảnh sát giao thông được đi, các hướng khác phải dừng lại.
B.Người tham gia giao thông đường bộ được rẽ phải theo chiều mũi tên màu xanh ở bục Cảnh sát giao thông.
C.Người tham gia giao thông đường bộ ở tất cả các hướng phải dừng lại, trừ các xe đã ở trong khu vực giao nhau.
D.Người tham gia giao thông đường bộ ở phía trước Cảnh sát giao thông phải dừng lại, các hướng khác được đi.
Giải thích

Theo Luật TTATGTĐB, hiệu lệnh của cảnh sát giao thông: tay giơ thẳng đứng, người tham giao thông ở ở tất cả các hướng đều phải dừng lại.

Câu 38
Khi hiệu lệnh của người điều khiển giao thông trái với tín hiệu đèn giao thông hoặc biển báo hiệu đường bộ thì người tham gia giao thông đường bộ phải chấp hành báo hiệu đường bộ nào dưới đây?
A.Theo hiệu lệnh của người điều khiển giao thông.
B.Theo tín hiệu đèn giao thông.
C.Theo biển báo hiệu đường bộ.
Giải thích

Thứ tự ưu tiên của hiệu lệnh giao thông là: người điển khiển giao thông, đèn tín hiệu, biển báo. Do vậy đáp án phải chọn là theo hiệu lệnh của người điều khiển giao thông.

Câu 39
Khi ở một vị trí vừa có biển báo hiệu đặt cố định vừa có biển báo hiệu tạm thời mà hai biển có ý nghĩa khác nhau, người tham gia giao thông đường bộ phải chấp hành hiệu lệnh của biển báo hiệu nào?
A.Biển báo hiệu đặt cố định.
B.Biển báo hiệu tạm thời.
C.Theo quyết định của người tham gia giao thông nhưng phải bảo đảm an toàn.
Giải thích

Theo quy định, nếu ở cùng một vị trí vừa có biển báo cố định vừa có biển báo tạm thời, thì chấp hành theo biển báo hiệu tạm thời.

Câu 40
Tại nơi đường giao nhau, khi đèn điều khiển giao thông có tín hiệu màu vàng, người điều khiển phương tiện tham gia giao thông phải chấp hành như thế nào là đúng quy tắc giao thông?
A.Dừng lại trước vạch dừng; trường hợp đang đi trên vạch dừng hoặc đã đi qua vạch dừng mà tín hiệu đèn màu vàng thì được đi tiếp; trường hợp tín hiệu đèn màu vàng nhấp nháy, người điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ được đi nhưng phải quan sát, giảm tốc độ hoặc dừng lại nhường đường cho người đi bộ, xe lăn của người khuyết tật qua đường hoặc các phương tiện khác.
B.Tăng tốc độ nhanh chóng vượt qua nút giao.
C.Quan sát, giảm tốc độ, từ từ vượt qua nút giao.
Giải thích

CHÚ Ý: Đèn tín hiệu màu vàng thì phải dừng lại.

Câu 41
Người lái xe trên đường cần chấp hành quy định về tốc độ tối đa như thế nào?
A.Chỉ lớn hơn tốc độ tối đa cho phép khi đường vắng.
B.Chỉ lớn hơn tốc độ tối đa cho phép khi vào ban đêm.
C.Không vượt quá tốc độ tối đa cho phép.
Giải thích

Nguyên tắc khi lái xe là phải đảm bảo tốc độ bằng hoặc thấp hơn tốc độ cho phép.

Câu 43
Phương tiện tham gia giao thông đường bộ di chuyển với tốc độ thấp hơn phải đi như thế nào?
A.Đi về bên trái theo chiều đi của mình.
B.Đi về bên phải theo chiều đi của mình.
C.Đi ở bất cứ bên nào nhưng phải bấm đèn cảnh báo nguy hiểm để báo hiệu cho các phương tiện khác.
Giải thích

Nguyên tắc cơ bản khi lưu thông trên đường là phương tiện tốc độ thấp hơn đi về phía bên phải, phương tiện tốc độ cao hơn đi về phía bên trái. Xe cơ giới có tốc độ cao hơn thì đi làn bên trái, phương tiện thô sơ có tốc độ thấp hơn thì đi làn bên phải.

Câu 44
Trên một chiều đường có vạch kẻ phân làn đường, người lái xe cơ giới, xe máy chuyên dùng phải điều khiển xe đi trên làn đường nào?
A.Đi trên làn đường bên phải trong cùng.
B.Đi trên làn đường bên trái.
C.Đi ở bất cứ làn nào nhưng phải đảm bảo tốc độ cho phép.
Giải thích

Xe cơ giới, xe máy chuyên dùng có tốc độ lớn đi làn bên trái, xe có tốc độ thấp thơn đi làn bên phải. Xe thô sơ có tốc độ thấp nhất thì đi trên làn đường bên phải trong cùng.

Câu 45
Người lái xe phải giảm tốc độ, có tín hiệu rẽ phải và đi sát về bên phải của phần đường xe chạy trong các trường hợp nào dưới đây?
A.Khi xe chạy phía trước có tín hiệu vượt xe khác.
B.Khi phía trước có xe chạy ngược chiều.
C.Khi xe sau xin vượt nếu đủ điều kiện an toàn.
D.Khi xe sau có tín hiệu vượt bên phải.
Giải thích

Khi xe phía sau có tín hiệu xin vượt, nếu đủ điều kiện an toàn, thì nhường cho vượt đồng thời có tín hiệu báo cho xe phía sau biết bằng cách: bật tín hiệu xi nhan phải và đi sát về phía bên phải phần đường xe chạy.

Câu 46
Vượt xe là gì?
A.Là tình huống giao thông trên đường mà mỗi chiều đường xe chạy chỉ có một làn đường dành cho xe cơ giới, xe đi phía sau di chuyển sang bên trái để di chuyển lên trước xe phía trước.
B.Là tình huống giao thông trên đường có từ hai làn đường dành cho xe cơ giới cùng chiều trở lên được phân biệt bằng vạch kẻ đường, xe đi phía sau di chuyển lên trước xe phía trước theo quy tắc sử dụng làn đường.
Giải thích

Theo Luật TTATGTĐB, vượt xe là tình huống xảy ra trên đường mà mỗi chiều xe chạy chỉ có 1 làn đường, xe xin vượt mượn phần đường ngược chiều để vượt xe phía trên. Nếu đường có từ 2 làn đường trở lên trên 1 chiều, thì xe ở làn nào chạy làn đó (theo quy tắc sử dụng làn đường), nếu có di chuyển lên phía trước xe ở làn khác thì chỉ được hiểu là làn xe này chạy nhanh hơn làn xe kia, không tính là vượt xe.

Câu 47
Người lái xe được phép vượt xe trên cầu hẹp có một làn đường, đường cong có tầm nhìn bị hạn chế hay không?
A.Được phép vượt khi đường vắng.
B.Không được phép vượt.
C.Được phép vượt khi có việc gấp.
Giải thích

Tất cả các trường hợp bị hạn chế tầm nhìn, đường hẹp thì không được vượt xe. Trên cầu hẹp, đường cong khuất tầm nhìn thì không được vượt để đảm bảo an toàn.

Câu 48
Muốn vượt xe phía trước, người lái xe mô tô phải có tín hiệu như thế nào dưới đây để bảo đảm an toàn?
A.Bấm còi liên tục để xe phía trước biết xe mình xin vượt.
B.Rú ga liên tục để xe phía trước biết xe mình xin vượt.
C.Báo hiệu nhấp nháy bằng đèn chiếu sáng phía trước hoặc còi.
Giải thích

Muốn vượt xe thì phải báo hiệu nhấp nháy bằng đèn hoặc còi. Khi điều kiện đủ an toàn thì tiến hành vượt xe.

Câu 49
Khi lái xe trong khu đông dân cư, khu vực cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trừ các khu vực có biển cấm sử dụng còi, người lái xe được sử dụng còi trong thời gian nào?
A.Từ 22 giờ ngày hôm trước đến 05 giờ ngày hôm sau.
B.Từ 05 giờ đến 22 giờ.
C.Từ 23 giờ ngày hôm trước đến 05 giờ sáng hôm sau.
Giải thích

Được sử dụng còi trong thời gian từ 05 giờ đến 22 giờ. Từ 22 giờ ngày hôm trước đến 05 giờ ngày hôm sau thì bị cấm sử dụng còi.

Câu 51
Người lái xe sử dụng đèn như thế nào khi đi trên các đoạn đường qua khu đông dân cư có hệ thống chiếu sáng đang hoạt động?
A.Chỉ bật đèn chiếu xa (đèn pha).
B.Bật đèn chiếu xa (đèn pha) khi đường vắng, bật đèn chiếu gần (đèn cốt) khi có xe đi ngược chiều.
C.Chỉ bật đèn chiếu gần (đèn cốt).
Giải thích

Trong đô thị có đèn đường, chỉ được sử dụng đèn chiếu gần (đền cốt), để không làm chói mắt người đi ngược chiều.

Câu 52
Khi điều khiển phương tiện tham gia giao thông, hành vi nào sau đây bị cấm?
A.Dùng tay cầm và sử dụng điện thoại hoặc thiết bị điện tử khác.
B.Chỉ được chở người trên thùng xe ô tô chở hàng trong trường hợp chở người đi làm nhiệm vụ cứu nạn, cứu hộ, phòng, chống thiên tai, dịch bệnh hoặc thực hiện nhiệm vụ khẩn cấp.
Giải thích

Dùng tay sử dụng điện thoại khi đang lái xe bị cấm.

Câu 53
Người lái xe không được vượt xe khác khi gặp trường hợp nào dưới đây?
A.Trên cầu hẹp có một làn đường; nơi đường giao nhau, đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt; khi gặp xe ưu tiên.
B.Trên cầu có từ 02 làn xe trở lên.
C.Trên đường có 02 làn đường được phân chia làn bằng vạch kẻ nét đứt.
Giải thích

Trên cầu hẹp 1 làn xe không được vượt. Tương tự với nơi giao nhau với đường sắt cùng cấp, có thể gây tai nạn nghiêm trọng. Ngoài ra gặp xe ưu tiên đang phát tín hiệu ưu tiên thì không được vượt.

Câu 54
Nơi nào cấm quay đầu xe?
A.Ở phần đường dành cho người đi bộ qua đường, trên cầu, đầu cầu, gầm cầu vượt, ngầm.
B.Tại nơi đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt, đường hẹp, đường dốc, đoạn đường cong tầm nhìn bị che khuất, trên đường cao tốc, trong hầm đường bộ, trên đường một chiều.
C.Cả hai ý trên.
Giải thích

Cấm quay đầu xe ở phần đường dành cho người đi bộ qua đường, trên cầu, đầu cầu, gầm cầu vượt, ngầm, tại nơi đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt, đường hẹp, đường dốc, đoạn đường cong tầm nhìn bị che khuất, trên đường cao tốc, trong hầm đường bộ, trên đường một chiều.<br/>➜ Cả ý 1 và 2 đều đúng.<br/>➜ Chọn ý 3 (cả 2 ý trên).

Câu 55
Người lái xe không được quay đầu xe trong các trường hợp nào dưới đây?
A.Ở phần đường dành cho người đi bộ qua đường, trên cầu, đầu cầu, trên đường cao tốc, tại nơi đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt, đường hẹp, đường dốc.
B.Ở phía trước hoặc phía sau của phần đường dành cho người đi bộ qua đường, trên đường quốc lộ.
C.Cả hai ý trên.
Giải thích

Cấm quay đầu xe ở phần đường dành cho người đi bộ qua đường, trên cầu, đầu cầu, gầm cầu vượt, ngầm, tại nơi đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt, đường hẹp, đường dốc, đoạn đường cong tầm nhìn bị che khuất, trên đường cao tốc, trong hầm đường bộ, trên đường một chiều.<br/>Ở phía trước hoặc phía sau của phần đường dành cho người đi bộ thì được quay đầu bình thường.<br/>➜ Chọn ý 1.

Câu 56
Trước khi cho xe chuyển hướng, người lái xe phải làm gì để bảo đảm an toàn giao thông?
A.Phải quan sát, bảo đảm khoảng cách an toàn với xe phía sau.
B.Giảm tốc độ và có tín hiệu báo hướng rẽ.
C.Chuyển dần sang làn gần nhất với hướng rẽ. Khi bảo đảm an toàn, không gây trở ngại cho người và phương tiện khác mới được chuyển hướng.
D.Cả ba ý trên.
Giải thích

Chú ý quy tắc cơ bản khi tham gia giao thông, phải luôn đảm bảo an toàn mới được phép di chuyển hay chuyển hướng. Cả ba ý 1, 2 và 3 đều đúng và bổ trợ nghĩa cho nhau.<br/>➜ Chọn ý 4 (cả 3 ý trên).

Câu 57
Khi chuyển làn đường, người lái xe phải bật đèn tín hiệu báo rẽ như thế nào là đúng quy tắc giao thông?
A.Khi bắt đầu chuyển làn đường.
B.Trước khi thay đổi làn đường.
C.Sau khi thay đổi làn đường.
Giải thích

Trước khi chuyển làn đường, phải bật xi nhan để báo hiệu cho các phương tiện khác được biết. Khi đủ điều kiện an toàn mới được chuyển làn đường.<br/>➜ Bật xi nhan trước khi chuyển làn.

Câu 59
Người điều khiển phương tiện tham gia giao thông không được dừng xe, đỗ xe ở những vị trí nào sau đây?
A.Trên miệng cống thoát nước, miệng hầm của đường điện thoại, điện cao thế, chỗ dành riêng cho xe chữa cháy lấy nước.
B.Trong phạm vi an toàn của đường sắt.
C.Cả hai ý trên.
Giải thích

Không được dừng và đỗ xe trên miệng cống thoát nước, miệng hầm,... và phạm vi an toàn của đường sắt.<br/>➜ Cả ý 1 và 2 đều đúng. Chọn ý 3 (cả 2 ý trên).

Câu 63
Người điều khiển xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy có được phép sử dụng xe để kéo hoặc đẩy các phương tiện khác khi tham gia giao thông không?
A.Được phép.
B.Nếu phương tiện được kéo, đẩy có khối lượng nhỏ hơn phương tiện của mình.
C.Tùy trường hợp.
D.Không được phép.
Giải thích

Tuyệt đôi nghiêm cấm xe mô tô kéo hoặc đẩy xe khác.

Câu 64
Khi điều khiển xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy, những hành vi nào sau đây không được phép?
A.Buông cả hai tay; đứng, nằm trên xe điều khiển xe; sử dụng chân chống hoặc vật khác quệt xuống đường khi xe đang chạy.
B.Chở tối đa hai người phía sau khi chở người bệnh đi cấp cứu, áp giải người có hành vi vi phạm pháp luật, trẻ em dưới 12 tuổi và người già yếu hoặc người khuyết tật.
Giải thích

Hành vi buông cả hai tay là chắc chắn không được phép, nên chọn đáp án có hành vi buông hai tay.

Câu 65
Khi điều khiển xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy, những hành vi nào sau đây không được phép?
A.Buông cả hai tay; sử dụng xe để kéo, đẩy xe khác, vật khác; sử dụng chân chống hoặc vật khác quệt xuống đường khi xe đang chạy.
B.Sử dụng xe để chở người hoặc hàng hóa; để chân chạm xuống đất khi khởi hành.
C.Đội mũ bảo hiểm; chạy xe đúng tốc độ quy định và chấp hành đúng quy tắc giao thông đường bộ.
D.Chở người ngồi sau dưới 16 tuổi.
Giải thích

Hành vi buông cả hai tay là chắc chắn không được phép.

Câu 66
Người được chở trên xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy khi tham gia giao thông đường bộ không được thực hiện hành vi nào sau đây?
A.Mang, vác vật cồng kềnh.
B.Bám, kéo hoặc đẩy các phương tiện khác.
C.Dùng tay cầm điện thoại hoặc các thiết bị điện tử khác.
D.Ý 1 và ý 2.
Giải thích

Xe mô tô bị nghiêm cấm mang vác vật cồng kềnh, không được kéo đẩy xe khác. Người được chở thì vẫn được xử dụng điện thoại bình thường.<br/>➜ Ý 1 và 2 đúng. Chọn ý 4 (cả ý 1 và ý 2).

Câu 67
Người được chở trên xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy khi tham gia giao thông đường bộ có được bám, kéo hoặc đẩy các phương tiện khác không?
A.Được phép.
B.Được bám trong trường hợp phương tiện của mình bị hỏng.
C.Được kéo, đẩy trong trường hợp phương tiện khác bị hỏng.
D.Không được phép.
Giải thích

Xe mô tô bị nghiêm cấm kéo hoặc đẩy xe khác.

Câu 68
Người lái xe, người được chở trên xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy phải thực hiện quy định nào dưới đây?
A.Đội mũ bảo hiểm theo đúng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và cài quai đúng quy cách.
B.Người lái xe phải đội mũ bảo hiểm, người được chở trên xe không nhất thiết phải đội mũ bảo hiểm.
C.Phải đội mũ bảo hiểm nhưng không nhất thiết phải cài quai.
Giải thích

Nếu tham giao giao thông là phải đội nón bảo hiểm, bắt buộc cho cả người lái, người ngồi sau và trẻ em.

Câu 69
Người lái xe mô tô hai bánh, xe gắn máy được phép chở tối đa hai người trong những trường hợp nào?
A.Chở người bệnh đi cấp cứu; áp giải người có hành vi vi phạm pháp luật; trẻ em dưới 12 tuổi; người già yếu hoặc người khuyết tật.
B.Người đã uống rượu, bia; người trong cơ thể có chất ma tuý.
C.Cả hai ý trên.
Giải thích

Căn cứ theo khoản 1, Điều 33 Luật Trật TTATGTĐB, các trường hợp được chở 2 người phía sau: Chở người bệnh đi cấp cứu; áp giải người có hành vi vi phạm pháp luật; trẻ em dưới 12 tuổi; người già yếu hoặc người khuyết tật.<br/>➜ Ý 2 sai nên ý 3 cũng sai.<br/>➜ Chọn ý 1 đúng.

Câu 70
Người lái xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy không được thực hiện các hành vi nào dưới đây?
A.Đi xe dàn hàng ngang; buông cả hai tay.
B.Sử dụng xe để kéo, đẩy xe khác, vật khác, dẫn dắt vật nuôi, mang, vác và chở vật cồng kềnh; chở người đứng trên xe, giá đèo hàng hoặc ngồi trên tay lái; xếp hàng hóa trên xe quá giới hạn quy định.
C.Ngồi về một bên điều khiển xe; đứng, nằm trên xe điều khiển xe; thay người lái xe khi xe đang chạy; quay người về phía sau để điều khiển xe hoặc bịt mắt điều khiển xe; sử dụng chân chống hoặc vật khác quệt xuống đường khi xe đang chạy.
D.Cả ba ý trên.
Giải thích

Mọi hành vi gây nguy hiểm (hoặc tiềm ẩn nguy cơ gây nguy hiểm) đều bị cấm khi tham gia giao thông.<br/>➜ Ý 1, 2 và 3 đều đúng. Chọn ý 4 (cả 3 ý trên).

Câu 71
Người lái xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy không được thực hiện các hành vi nào sau đây?
A.Đi xe dàn hàng ngang; đi xe vào phần đường dành cho người đi bộ và phương tiện khác.
B.Sử dụng ô, thiết bị âm thanh, trừ thiết bị trợ thính.
C.Cả hai ý trên.
Giải thích

Tuyệt đối nghiêm cấm xử dụng ô khi ngồi trên xe mô tô (cả lái xe và người được chở). Ý 1 đi xe dàng hàng ngang cũng không được phép.<br/>➜ Chọn ý 3 đúng.

Câu 72
Người lái xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy không được thực hiện hành vi nào sau đây?
A.Đi trên phần đường, làn đường quy định, chấp hành hiệu lệnh của người điều khiển giao thông, đèn tín hiệu giao thông.
B.Đi xe dàn hàng ngang, đi xe vào phần đường dành cho người đi bộ.
C.Cả hai ý trên.
Giải thích

Hành vi đi xe dàn hàng ngang bị nghiêm cấp.

Câu 73
Người được chở trên xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy khi tham gia giao thông đường bộ có được sử dụng ô khi trời mưa hay không?
A.Được sử dụng.
B.Chỉ người ngồi sau được sử dụng.
C.Không được sử dụng.
D.Được sử dụng nếu không có áo mưa.
Giải thích

Tuyệt đối nghiêm cấm xử dụng ô khi ngồi trên xe mô tô (cả lái xe và người được chở).

Câu 74
Người được chở trên xe mô tô có được kéo theo người đang điều khiển xe đạp hay không?
A.Chỉ được phép nếu cả hai đội mũ bảo hiểm.
B.Không được phép.
C.Chỉ được thực hiện trên đường vắng.
Giải thích

Hành vi kéo đẩy xe khác tuyệt đối bị cấm (cả lái xe và người được chở).

Câu 75
Trường hợp người được chở trên xe mô tô, xe gắn máy, các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy không đội ”mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe máy” hoặc không cài quai đúng quy cách (trừ trường hợp chở người bệnh đi cấp cứu, trẻ em dưới 06 tuổi, áp giải người có hành vi vi phạm pháp luật) thì việc xử phạt vi phạm hành chính được quy định như thế nào?
A.Không bị xử phạt chỉ bị nhắc nhở.
B.Người được chở không bị xử phạt, chỉ xử phạt người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy.
C.Người được chở bị xử phạt, không xử phạt người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy.
D.Xử phạt cả người điều khiển và người được chở trên xe mô tô, xe gắn máy.
Giải thích

Trường hợp người được chở không đội mũ bảo hiểm, cả người lái xe và người được chở đều bị phạt.

Câu 76
Trong các trường hợp dưới đây, để bảo đảm an toàn khi tham gia giao thông, người lái xe mô tô cần thực hiện như thế nào?
A.Phải đội mũ bảo hiểm theo đúng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và cài quai đúng quy cách, không sử dụng ô, điện thoại di động, thiết bị âm thanh (trừ thiết bị trợ thính).
B.Phải đội mũ bảo hiểm khi trời mưa gió hoặc trời quá nắng; có thể sử dụng ô, điện thoại di động, thiết bị âm thanh nhưng phải bảo đảm an toàn.
C.Phải đội mũ bảo hiểm khi cảm thấy mất an toàn giao thông hoặc khi chuẩn bị di chuyển quãng đường xa.
Giải thích

Người lái xe mô tô phải đội mũ bảo hiểm trong mọi trường hợp, không phân biệt trời mưa hay nắng, không phân biệt đi xa hay đi gần.

Câu 77
Thứ tự xuống phà như thế nào là đúng quy tắc giao thông?
A.Xe thô sơ, người đi bộ xuống trước, xe cơ giới, xe máy chuyên dùng xuống sau.
B.Xe cơ giới, xe máy chuyên dùng xuống trước, xe thô sơ, người đi bộ xuống sau.
C.Xe cơ giới, xe thô sơ xuống trước, xe máy chuyên dùng, người đi bộ xuống sau.
Giải thích

Quy tắc căn bản khi xuống phà là xe to xuống trước, xe nhỏ xuống sau, người đi bộ xuống sau cùng.<br/>➜ Thứ tự như sau: xe cơ giới, xe máy chuyên dùng, xe thô sơ, người đi bộ.

Câu 78
Trên đường có nhiều làn đường cho xe đi cùng chiều được phân biệt bằng vạch kẻ phân làn đường, người điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ phải cho xe đi như thế nào?
A.Cho xe đi trên bất kỳ làn đường nào hoặc giữa 02 làn đường nếu không có xe đi phía trước; khi cần thiết phải chuyển làn đường, người lái xe phải quan sát xe phía trước để bảo đảm an toàn.
B.Phải cho xe đi trong một làn đường và chỉ được chuyển làn đường ở những nơi cho phép; mỗi lần chuyển làn đường chỉ được phép chuyển sang một làn đường liền kề; khi chuyển làn đường phải có tín hiệu báo trước; phải quan sát bảo đảm khoảng cách an toàn với xe phía trước, phía sau và hai bên mới được chuyển làn.
C.Phải cho xe đi trong một làn đường, chỉ được chuyển làn đường khi vượt xe phía trước cùng làn đường.
Giải thích

Khi chuyển làn đường phải có tín hiệu báo trước, đảm bảo an toàn các phía, và chỉ được chuyển từng làn một.

Câu 80
Khi lái xe trong đô thị và khu đông dân cư trong thời gian từ 22 giờ ngày hôm trước đến 05 giờ ngày hôm sau, nếu cần vượt một xe khác, người lái xe phải báo hiệu như thế nào là đúng quy tắc giao thông?
A.Chỉ được báo hiệu bằng còi.
B.Phải báo hiệu bằng cả còi và đèn.
C.Chỉ được báo hiệu bằng đèn.
Giải thích

Từ 22 giờ ngày hôm trước đến 05 giờ ngày hôm sau thì bị cấm sử dụng còi. Thế nên nếu cần báo hiệu thì chỉ được sử dụng đèn.

Câu 81
Khi điều khiển xe chạy trên đường, biết có xe sau xin vượt, nếu đủ điều kiện an toàn người điều khiển phương tiện phải làm gì?
A.Tăng tốc độ và ra hiệu cho xe sau vượt, không được gây trở ngại cho xe xin vượt.
B.Giảm tốc độ, có tín hiệu rẽ phải để báo hiệu cho người điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ phía sau biết được vượt và đi sát về bên phải của phần đường xe chạy cho đến khi xe sau đã vượt qua, không được cản trở đối với xe xin vượt.
C.Cho xe đi sát về bên trái của phần đường xe chạy và ra hiệu cho xe sau vượt, không được gây trở ngại cho xe xin vượt.
Giải thích

Nếu đủ an toàn, thì báo hiệu bằng đèn rẽ phải để xe sau biết là đủ an toàn để vượt, đồng thời điều khiển xe đi về phía phải đường đang chạy, tạo điều kiện thuận lợi cho xe sau vượt an toàn, không được cản trở xe xin vượt.

Câu 82
Khi điều khiển xe chạy trên đường, biết có xe sau xin vượt, nếu không đủ điều kiện an toàn người điều khiển phương tiện phải làm gì?
A.Có tín hiệu rẽ trái để báo hiệu cho người điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ phía sau biết là chưa được vượt.
B.Tiếp tục đi cho đến khi đủ điều kiện an toàn, nếu xe sau vẫn xin vượt thì báo hiệu cho xe sau vượt.
C.Tăng tốc độ để báo hiệu cho xe xin vượt biết là chưa được vượt.
Giải thích

Nếu không đủ an toàn, thì báo hiệu bằng đèn rẽ trái để xe sau biết là không đủ an toàn để vượt.

Câu 87
Trên đường không phân chia thành hai chiều xe chạy riêng biệt, người điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ phải tránh xe đi ngược chiều như thế nào để bảo đảm an toàn?
A.Giảm tốc độ và cho xe đi về bên phải theo chiều xe chạy của mình.
B.Một trong hai xe phải dừng lại cho xe kia đi qua mới được đi.
C.Tăng tốc độ, cho xe đi về bên phải theo chiều xe chạy của mình để nhanh chóng vượt qua.
Giải thích

Để đảm bảo an toàn khi tránh xe ngược chiều, đầu tiên phải giảm tốc độ, sau đó kèm theo đi về bên phải theo chiều xe chạy của mình để tăng khoảng trống an toàn giữa hai xe.

Câu 88
Khi tránh xe đi ngược chiều, các xe phải nhường đường như thế nào là đúng quy tắc giao thông?
A.Nơi đường hẹp chỉ đủ cho một xe chạy và có chỗ tránh xe thì xe nào ở gần chỗ tránh hơn phải vào vị trí tránh, nhường đường cho xe đi ngược chiều.
B.Xe xuống dốc phải nhường đường cho xe lên dốc.
C.Xe có chướng ngại vật phía trước phải nhường đường cho xe không có chướng ngại vật phía trước.
D.Cả ba ý trên.
Giải thích

Quy tắc khi tránh xe luôn để đảm bảo an toàn nhất và đảm bảo lưu thông thông thoáng. Cả 3 ý đều đúng trong từng tình huống cụ thể, thế nên chọn tất cả.<br/>➜ Chọn ý 4 (cả 3 ý trên).

Câu 89
Khi đang lái xe xuống dốc gặp một xe đang đi lên dốc, người lái xe phải làm gì?
A.Tiếp tục đi và phát tín hiệu cho xe lên dốc nhường đường cho xe bạn.
B.Nhường đường cho xe lên dốc.
C.Chỉ nhường đường khi xe lên dốc nháy đèn.
Giải thích

Xe xuống dốc phải nhường đường cho xe đang lên dốc do xe lên dốc sẽ khó khăn hơn rất nhiều so với xe xuống dốc.

Câu 90
Người lái xe phải làm gì để bảo đảm an toàn khi lái xe trên đường cong có tầm nhìn bị hạn chế?
A.Quan sát, giảm tốc độ hoặc dừng lại để bảo đảm an toàn.
B.Đi sang làn đường của xe ngược chiều để mở rộng tầm nhìn và vượt xe khác.
C.Cho xe đi sát bên phải làn đường, bật tín hiệu báo hiệu để vượt bên phải xe khác.
Giải thích

Trên đường cong hoặc khuất tầm nhìn, sẽ không có tầm nhìn tốt đối với chiều xe ngược chiều hoặc xe cùng chiều ở phía trước, thế nên cần quan sát cẩn thận khi lưu thông, giảm tốc độ, đi chậm để đảm bảo an toàn. Khu vực đường cong không được vượt hoặc đi sang làn đường xe ngược chiều vì cực kỳ nguy hiểm.

Câu 91
Tại nơi đường giao nhau, người lái xe đang đi trên đường không ưu tiên, đường nhánh phải nhường đường như thế nào là đúng quy tắc giao thông?
A.Nhường đường cho xe đi ở bên phải mình tới.
B.Nhường đường cho xe đi ở bên trái mình tới.
C.Nhường đường cho xe đi trên đường ưu tiên hoặc đường chính từ bất kỳ hướng nào tới.
Giải thích

Đường không ưu tiên thì phải nhường xe trên đường ưu tiên từ bất kỳ hướng nào tới.

Câu 92
Tại nơi đường giao nhau có báo hiệu đi theo vòng xuyến, người lái xe phải nhường đường như thế nào là đúng quy tắc giao thông?
A.Phải nhường đường cho xe đi đến từ bên phải.
B.Phải nhường đường cho xe đi đến từ bên trái.
C.Không phải nhường đường.
Giải thích

Nếu không có biển đi theo vòng xuyến thì nhường xe đến từ bên phải, còn có biển báo đi theo vòng xuyến thì nhường xe đến từ bên trái.

Câu 93
Tại nơi đường giao nhau không có báo hiệu đi theo vòng xuyến, người điều khiển phương tiện phải nhường đường như thế nào là đúng quy tắc giao thông?
A.Phải nhường đường cho xe đi đến từ bên phải.
B.Xe báo hiệu xin đường trước, xe đó được đi trước
C.Phải nhường đường cho xe đi đến từ bên trái.
Giải thích

Nếu không có biển đi theo vòng xuyến thì nhường xe đến từ bên phải, còn có biển báo đi theo vòng xuyến thì nhường xe đến từ bên trái.

Câu 94
Người lái xe phải nhanh chóng giảm tốc độ, đi sát lề đường bên phải hoặc dừng lại để nhường đường cho các loại xe nào dưới đây?
A.Xe chữa cháy của Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ và xe chữa cháy của các lực lượng khác; xe của lực lượng quân sự, công an và kiểm sát; đoàn xe có xe Cảnh sát giao thông dẫn đường; xe cứu thương; xe hộ đê không có tín hiệu ưu tiên theo quy định.
B.Xe ưu tiên gồm xe chữa cháy của Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ và xe chữa cháy của các lực lượng khác được huy động đi làm nhiệm vụ chữa cháy; xe của lực lượng quân sự, công an và kiểm sát đi làm nhiệm vụ khẩn cấp; đoàn xe có xe Cảnh sát giao thông dẫn đường; xe cứu thương đi làm nhiệm vụ cấp cứu; xe hộ đê đi làm nhiệm vụ; xe đi làm nhiệm vụ cứu nạn, cứu hộ, khắc phục sự cố thiên tai, dịch bệnh hoặc xe đi làm nhiệm vụ trong tình trạng khẩn cấp theo quy định của pháp luật; đoàn xe tang.
C.Xe ô tô, xe máy, đoàn xe đang diễu hành có tổ chức có báo tín hiệu xin vượt bằng còi và đèn.
Giải thích

Ý 3 sai do nếu không đủ điều kiện an toàn, thì không cần nhường cho đoàn xe đang xin vượt. Ý 1 sai do xe ưu tiên nhưng không đang đi làm nhiệm vụ thì không cần nhường đường.

Câu 96
Khi có tín hiệu của xe ưu tiên, người và phương tiện tham gia giao thông đường bộ phải tuân thủ quy định nào dưới đây?
A.Giảm tốc độ, đi sát lề đường bên phải hoặc dừng lại để nhường đường.
B.Tăng tốc độ và đi sát lề đường bên phải để nhường đường.
C.Giảm tốc độ, đi sát lề đường bên trái để nhường đường.
Giải thích

Khi gặp xe ưu tiên đang đi làm nhiệm vụ, người và phương tiện tham gia giao thông phải nhường đường, giảm tốc độ và đi sát lề đường bên phải hoặc dừng lại nếu cần thiết.

Câu 97
Khi đang lái xe, phía trước có một xe Cảnh sát giao thông không phát tín hiệu ưu tiên, người lái xe có được phép vượt hay không?
A.Không được vượt.
B.Được phép vượt ở phần đường dành cho người đi bộ qua đường.
C.Được vượt khi bảo đảm an toàn.
Giải thích

Khi gặp xe ưu tiên nhưng không phát tín hiệu ưu tiên (không đi làm nhiệm vụ) thì không cần nhường đường, vẫn có thể vượt nếu đủ điều kiện an toàn.

Câu 98
Khi đang lái xe, phía trước có một xe cứu thương đang phát tín hiệu ưu tiên, người lái xe có được phép vượt hay không?
A.Không được vượt.
B.Được vượt khi đang đi trên cầu.
C.Được phép vượt khi đi qua nơi giao nhau có ít phương tiện cùng tham gia giao thông.
D.Được vượt khi bảo đảm an toàn.
Giải thích

Khi gặp xe ưu tiên đang đi làm nhiệm vụ thì phải nhường đường, không được vượt.

Câu 99
Khi tới đường ngang không có người gác, chắn đường bộ, chuông, đèn tín hiệu, người tham gia giao thông đường bộ phải làm gì để bảo đảm an toàn?
A.Dừng lại về bên phải đường của mình, trước vạch dừng xe và quan sát hai phía, khi không có phương tiện giao thông đường sắt tới mới được đi qua.
B.Quan sát hai phía, khi không có phương tiện giao thông đường sắt tới thì nhanh chóng đi qua.
C.Dừng lại khoảng cách tối thiểu 3 mét tính từ ray đường sắt gần nhất, khi không có phương tiện giao thông đường sắt tới thì nhanh chóng đi qua.
Giải thích

Phương tiện đường sắt có độ ưu tiên cao nhất, các phương tiện khác phải dừng lại, quan sát chắc chắn đảm bảo an toàn mới được đi qua. Vị trí dừng xe trước vạch dừng về phía bên phải đường của mình, hoặc 5 mét đối với xe cơ giới.

Câu 100
Tại đường ngang, cầu chung đường sắt, khi có hiệu lệnh của nhân viên gác chắn, đèn đỏ sáng nhấp nháy, chuông kêu, chắn đường bộ đang dịch chuyển hoặc đã đóng, người tham gia giao thông đường bộ phải làm gì để bảo đảm an toàn?
A.Dừng lại về bên trái đường của mình, trước vạch dừng xe.
B.Dừng lại giữa đường của mình, trước vạch dừng xe.
C.Dừng lại về bên phải đường của mình, trước vạch dừng xe.
Giải thích

Để đảm bảo an toàn, phải dừng lại trước vạch dừng hoặc tối thiểu 5 mét về bên phải đường của mình. Dừng bên trái hoặc giữa đường đều sai.

Câu 102
Người tham gia giao thông đường bộ phải dừng lại về bên phải đường của mình trước vạch dừng xe tại đường ngang, cầu chung đường sắt khi có báo hiệu nào dưới đây?
A.Hiệu lệnh của nhân viên gác chắn.
B.Đèn đỏ sáng nhấp nháy, chuông kêu.
C.Chắn đường bộ đang dịch chuyển hoặc đã đóng.
D.Cả ba ý trên.
Giải thích

Khi có hiệu lệnh hoặc báo hiệu có tàu sắp tới (hiệu lệnh của nhân viên gác chắn, đèn báo, chắn đường bộ), phải dừng lại trước vạch dừng về phía bên phải theo chiều đi của mình.<br/>➜ Ý 1, 2 và 3 đều đúng. Chọn ý 4 (cả 3 ý trên).

Câu 103
Người điều khiển phương tiện tham gia giao thông trong hầm đường bộ ngoài việc phải tuân thủ các quy tắc giao thông còn phải thực hiện những quy định nào dưới đây?
A.Xe cơ giới, xe máy chuyên dùng phải bật đèn chiếu gần; xe thô sơ phải bật đèn hoặc có vật phát sáng báo hiệu; không dừng xe, đỗ xe trong hầm đường bộ; trường hợp gặp sự cố kỹ thuật hoặc bất khả kháng khác buộc phải dừng xe, đỗ xe, người lái xe, người điều khiển xe máy chuyên dùng phải đưa xe vào vị trí dừng xe, đỗ xe khẩn cấp, nếu không di chuyển được, phải có báo hiệu bằng đèn khẩn cấp và đặt biển hoặc đèn cảnh báo về phía sau xe khoảng cách bảo đảm an toàn.
B.Xe cơ giới, xe máy chuyên dùng phải bật đèn chiếu xa; được dừng xe, đỗ xe khi cần thiết.
C.Phải cho xe chạy trên một làn đường và chỉ chuyển làn ở nơi được phép; được quay đầu xe, lùi xe khi cần thiết.
Giải thích

Trong hầm đường bộ, phải bật đèn chiếu gần, không được dừng xe, đỗ xe, quay đầu và lùi xe.<br/>Ý 2 bật đèn chiếu xa là sai, phải bật đèn chiếu gần.<br/>Ý 3 được quay đầu xe là sai, trong hầm đường bộ không được quay đầu, lùi xe.

Câu 107
Người điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ phải quan sát, giảm tốc độ hoặc dừng lại để bảo đảm an toàn trong các trường hợp nào dưới đây?
A.Có báo hiệu cảnh báo nguy hiểm hoặc có chướng ngại vật trên đường; chuyển hướng xe chạy hoặc tầm nhìn bị hạn chế.
B.Nơi cầu, cống hẹp, đập tràn, đường ngầm, hầm chui, hầm đường bộ; có vật nuôi đi trên đường hoặc chăn thả ở ven đường.
C.Điểm dừng xe, đỗ xe trên đường bộ có khách đang lên, xuống xe.
D.Cả ba ý trên
Giải thích

Tất cả các ý 1, 2 và 3 đều đúng.<br/>➜ Chọn ý 4 tất cả các ý đều đúng.

Câu 108
Trên đường mà mỗi chiều đường xe chạy chỉ có một làn đường dành cho xe cơ giới, người lái xe không được vượt xe khác trong trường hợp nào dưới đây?
A.Có chướng ngại vật phía trước, xe chạy phía trước có tín hiệu vượt xe khác.
B.Xe chạy phía trước đã có tín hiệu rẽ phải và tránh về bên phải.
C.Cả hai ý trên.
Giải thích

Chỉ được vượt khi xe phía trước nhường đường và có tín hiệu báo hiệu an toàn để vượt. Nếu có chướng ngại vật phía trước hoặc có xe đi ngược chiều cũng không được vượt. Nếu xe phía trước đang vượt xe khác thì không được vượt chồng xe đang vượt, hành vi này cực kỳ nguy hiểm.<br/>➜ Ở ý 2, xe phía trước đang tránh về bên phải để rẽ phải (đã an toàn) thì vẫn được vượt.<br/>➜ Chọn ý 1 đúng.

Câu 109
Người lái xe được phép vượt xe khác về bên phải trong trường hợp nào dưới đây?
A.Xe phía trước có tín hiệu rẽ trái hoặc đang rẽ trái hoặc khi xe chuyên dùng đang làm việc trên đường mà không thể vượt bên trái.
B.Xe phía trước đang đi sát lề đường bên trái.
C.Cả hai ý trên.
Giải thích

Nếu xe phía trước đang rẽ trái hoặc có tín hiệu rẽ trái, thì được vượt bên phải nếu đủ khoảng trống an toàn.<br/>Ý 2 sai do thiếu dữ kiện, giả sử nếu đường chỉ có 1 làn đường thì không được vượt bên phải, nếu có 2 làn đường trở lên, thì xi nhan xin chuyển làn sang làn bên phải, rồi tiếp tục đi trên làn đường trống để vượt lên nhưng phải tuân thủ quy tắc sử dụng làn đường.<br/>➜ Ý 2 sai nên ý 3 cũng sai.<br/>➜ Chọn ý 1 đúng.

Câu 110
Khi có xe xin vượt, người lái xe mô tô xử lý như thế nào nếu đủ điều kiện an toàn cho xe phía sau vượt?
A.Giảm tốc độ, có tín hiệu rẽ phải để báo hiệu cho người điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ phía sau biết được vượt và đi sát về bên phải của phần đường xe chạy cho đến khi xe sau đã vượt qua, không được cản trở đối với xe xin vượt.
B.Lái xe vào lề đường bên trái và giảm tốc độ để xe phía sau vượt qua, không được gây trở ngại đối với xe xin vượt.
C.Tăng tốc độ, đi sát về bên phải của phần đường xe chạy cho đến khi xe sau đã vượt qua.
Giải thích

Nếu có xe xin vượt và đủ điều kiện an toàn thì nhường đường để xe xin vượt vượt được an toàn bằng cách đi về phía bên phải theo chiều đi của mình, có tín hiệu báo hiệu đủ an toàn để xe sau vượt (xi nhan phải), không gây cản trở xe xin vượt.

Câu 111
Những trường hợp nào dưới đây không được đi trên đường cao tốc, trừ người, phương tiện giao thông đường bộ và thiết bị phục vụ việc quản lý, bảo trì đường cao tốc?
A.Xe máy chuyên dùng có tốc độ thiết kế nhỏ hơn tốc độ tối thiểu quy định đối với đường cao tốc, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ, xe mô tô, xe gắn máy, các loại xe tương tự xe mô tô, xe gắn máy, xe thô sơ, người đi bộ.
B.Xe máy chuyên dùng có tốc độ thiết kế lớn hơn tốc độ tối thiểu quy định đối với đường cao tốc.
C.Xe ô tô và xe máy chuyên dùng có tốc độ thiết kế lớn hơn 80 km/h.
Giải thích

Phương tiện có thiết kế tốc độ nhỏ tốc độ thối thiểu quy định đối với cao tốc thì không được đi vào đường cao tốc.<br/>Tốc độ khai thác tối thiểu cho phép trên cao tốc là 60 km/h.

Câu 119
Theo quy định về độ tuổi, người đủ bao nhiêu tuổi trở lên thì được cấp giấy phép lái xe mô tô hai bánh có dung tích xi lanh đến 125 cm3 và xe ô tô chở người đến 8 chỗ (không kể chỗ của người lái xe); xe ô tô tải và ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 3.500 kg?
A.16 tuổi.
B.17 tuổi.
C.18 tuổi.
Giải thích

Quy định về độ tuổi và GPLX:<br/>• 16 tuổi: Chưa thi GPLX.<br/><br/>• 18 tuổi:<br/> - A1: Mô tô dung tích đến 125 cm3.<br/> - A: Mô tô dung tích trên 125 cm3 và xe hạng A1.<br/> - B1: Mô tô ba bánh và xe hạng A1.<br/> - B: Ô tô đến 8 chỗ (không kể lái xe), xe tải đến 3.500 kg.<br/> - C1: Xe tải đến 7.500 kg và xe hạng B.<br/><br/>• 21 tuổi:<br/> - BE: Xe hạng B kéo rơ moóc.<br/> - C: Xe tải trên 7.500 và xe hạng B, C1.<br/><br/>• 24 tuổi:<br/> - D1: Ô tô đến 16 chỗ (không kể lái xe) và xe hạng B, C1, C.<br/> - D2: Ô tô đến 29 chỗ (không kể lái xe) và xe hạng B, C1, C, D1.<br/> - CE: Xe đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc, xe hạng C kéo rơ moóc.<br/><br/>• 27 tuổi:<br/> - D: Ô tô trên 29 chỗ (không kể lái xe) và xe hạng B, C1, C, D1, D2.<br/> - DE: Xe chở khách nối toa.<br/>------------------------------<br/>➜ Câu hỏi đang nói về GPLX hạng A1 và B.<br/>➜ Chọn 18 tuổi.

Câu 123
Người đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi chỉ được điều khiển các loại xe nào dưới đây?
A.Xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh đến 125 cm3.
B.Xe gắn máy.
C.Xe ô tô chở người đến 08 chỗ (không kể chỗ của người lái xe); xe ô tô tải và ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 3.500 kg; các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng B kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg.
D.Cả ba ý trên.
Giải thích

Người đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi (chưa đủ tuổi thi GPLX) thì chỉ được chạy xe gắn máy.<br/>Chú ý: xe gắn máy và xe mô tô là 2 loại xe khác nhau.

Câu 124
Người có Giấy phép lái xe mô tô hạng A1 không được phép điều khiển loại xe nào dưới đây?
A.Xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh 125 cm3 hoặc có công suất động cơ điện đến 11 kW.
B.Xe mô tô ba bánh.
C.Cả hai ý trên.
Giải thích

Quy định về độ tuổi và GPLX:<br/>• 16 tuổi: Chưa thi GPLX.<br/><br/>• 18 tuổi:<br/> - A1: Mô tô dung tích đến 125 cm3.<br/> - A: Mô tô dung tích trên 125 cm3 và xe hạng A1.<br/> - B1: Mô tô ba bánh và xe hạng A1.<br/> - B: Ô tô đến 8 chỗ (không kể lái xe), xe tải đến 3.500 kg.<br/> - C1: Xe tải đến 7.500 kg và xe hạng B.<br/><br/>• 21 tuổi:<br/> - BE: Xe hạng B kéo rơ moóc.<br/> - C: Xe tải trên 7.500 và xe hạng B, C1.<br/><br/>• 24 tuổi:<br/> - D1: Ô tô đến 16 chỗ (không kể lái xe) và xe hạng B, C1, C.<br/> - D2: Ô tô đến 29 chỗ (không kể lái xe) và xe hạng B, C1, C, D1.<br/> - CE: Xe đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc, xe hạng C kéo rơ moóc.<br/><br/>• 27 tuổi:<br/> - D: Ô tô trên 29 chỗ (không kể lái xe) và xe hạng B, C1, C, D1, D2.<br/> - DE: Xe chở khách nối toa.<br/>------------------------------<br/>➜ Câu hỏi hỏi A1 không được điều khiển xe nào, nên chọn xe mô tô ba bánh (xe mô tô ba bánh là dành cho hạng B1).

Câu 125
Người có Giấy phép lái xe mô tô hạng A1 được cấp sau ngày 01/01/2025 được phép điều khiển loại xe nào dưới đây?
A.Xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh đến 125 cm3 hoặc có công suất động cơ điện đến 11 kW.
B.Xe mô tô ba bánh.
C.Cả hai ý trên
Giải thích

Quy định về độ tuổi và GPLX:<br/>• 16 tuổi: Chưa thi GPLX.<br/><br/>• 18 tuổi:<br/> - A1: Mô tô dung tích đến 125 cm3.<br/> - A: Mô tô dung tích trên 125 cm3 và xe hạng A1.<br/> - B1: Mô tô ba bánh và xe hạng A1.<br/> - B: Ô tô đến 8 chỗ (không kể lái xe), xe tải đến 3.500 kg.<br/> - C1: Xe tải đến 7.500 kg và xe hạng B.<br/><br/>• 21 tuổi:<br/> - BE: Xe hạng B kéo rơ moóc.<br/> - C: Xe tải trên 7.500 và xe hạng B, C1.<br/><br/>• 24 tuổi:<br/> - D1: Ô tô đến 16 chỗ (không kể lái xe) và xe hạng B, C1, C.<br/> - D2: Ô tô đến 29 chỗ (không kể lái xe) và xe hạng B, C1, C, D1.<br/> - CE: Xe đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc, xe hạng C kéo rơ moóc.<br/><br/>• 27 tuổi:<br/> - D: Ô tô trên 29 chỗ (không kể lái xe) và xe hạng B, C1, C, D1, D2.<br/> - DE: Xe chở khách nối toa.<br/>------------------------------<br/>➜ Hạng A1 không được điều khiển xe ba bánh.

Câu 126
Người có Giấy phép lái xe mô tô hạng A được phép điều khiển loại xe nào dưới đây?
A.Xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh đến 125 cm3 hoặc có công suất động cơ điện đến 11 kW.
B.Xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh trên 125 cm3 hoặc có công suất động cơ điện trên 11 kW.
C.Cả hai ý trên.
Giải thích

Quy định về độ tuổi và GPLX:<br/>• 16 tuổi: Chưa thi GPLX.<br/><br/>• 18 tuổi:<br/> - A1: Mô tô dung tích đến 125 cm3.<br/> - A: Mô tô dung tích trên 125 cm3 và xe hạng A1.<br/> - B1: Mô tô ba bánh và xe hạng A1.<br/> - B: Ô tô đến 8 chỗ (không kể lái xe), xe tải đến 3.500 kg.<br/> - C1: Xe tải đến 7.500 kg và xe hạng B.<br/><br/>• 21 tuổi:<br/> - BE: Xe hạng B kéo rơ moóc.<br/> - C: Xe tải trên 7.500 và xe hạng B, C1.<br/><br/>• 24 tuổi:<br/> - D1: Ô tô đến 16 chỗ (không kể lái xe) và xe hạng B, C1, C.<br/> - D2: Ô tô đến 29 chỗ (không kể lái xe) và xe hạng B, C1, C, D1.<br/> - CE: Xe đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc, xe hạng C kéo rơ moóc.<br/><br/>• 27 tuổi:<br/> - D: Ô tô trên 29 chỗ (không kể lái xe) và xe hạng B, C1, C, D1, D2.<br/> - DE: Xe chở khách nối toa.<br/>------------------------------<br/>➜ Ý 1 là xe hạng A1, nên hạng A vẫn được điều khiển.<br/>➜ Ý 2 là xe hạng A.<br/>➜ Chọn ý 3 đúng (cả 2 ý trên).

Câu 137
Người lái xe khi tham gia giao thông đường bộ phải đảm bảo các điều kiện nào dưới đây?
A.Phải đủ tuổi, sức khỏe theo quy định của pháp luật; có giấy phép lái xe đang còn điểm, còn hiệu lực phù hợp với loại xe đang điều khiển do cơ quan có thẩm quyền cấp (trừ người lái xe gắn máy).
B.Phải là người đứng tên trong đăng ký xe.
C.Cả hai ý trên
Giải thích

Ý 2 sai do vẫn có thể lái xe bằng xe đi mượn nên tên trên giấy đăng ký xe không cần giống. Ý 2 sai nên ý 3 cũng sai.<br/>➜ Chọn ý 1 đúng.

Câu 138
Khi tham gia giao thông đường bộ, người lái xe phải mang theo các giấy tờ gì?
A.Chứng nhận đăng ký xe hoặc bản sao Chứng nhận đăng ký xe có chứng thực kèm bản gốc giấy tờ xác nhận của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài còn hiệu lực trong trường hợp xe đang được thế chấp tại tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
B.Giấy phép lái xe phù hợp với loại xe đang điều khiển; chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới theo quy định của pháp luật; chứng nhận bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới.
C.Trường hợp các giấy tờ nêu trên đã được tích hợp vào tài khoản định danh điện tử thì việc xuất trình, kiểm tra có thể thực hiện thông qua tài khoản định danh điện tử.
D.Cả ba ý trên.
Giải thích

Theo Luật TTATGTĐB, cả 3 ý 1, 2 và 3 đều đúng.<br/>➜ Chọn ý 4 (cả 3 ý trên).

Câu 139
Giấy phép lái xe bị thu hồi trong các trường hợp nào sau đây?
A.Người được cấp giấy phép lái xe không đủ điều kiện sức khỏe theo kết luận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đối với từng hạng giấy phép lái xe.
B.Giấy phép lái xe được cấp sai quy định.
C.Giấy phép lái xe đã quá thời hạn tạm giữ hoặc hết thời hiệu thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính nếu người vi phạm không đến nhận mà không có lý do chính đáng.
D.Cả ba ý trên.
Giải thích

Theo Luật TTATGTĐB, cả 3 ý 1, 2 và 3 đều đúng.<br/>➜ Chọn ý 4 (cả 3 ý trên).

Câu 140
Người có giấy phép lái xe chưa bị trừ hết 12 điểm, được phục hồi điểm giấy phép lái xe trong trường hợp nào sau đây?
A.Không được phục hồi.
B.Được phục hồi đủ 12 điểm, nếu không bị trừ điểm trong thời hạn 12 tháng từ ngày bị trừ điểm gần nhất.
Giải thích

Nếu GPLX chưa bị trừ hết 12 điểm, thì sau 12 tháng kể từ ngày bị trừ điểm gần nhất sẽ được phục hồi điểm.<br/>Trong trường hợp bị trừ hết 12 điểm, phải đợi ít nhất 6 tháng để thi phục hồi lại 12 điểm.

Câu 141
Người có giấy phép lái xe đã bị trừ hết điểm phải làm gì để phục hồi điểm giấy phép lái xe?
A.Không vi phạm pháp luật trật tự, an toàn giao thông đường bộ trong thời gian 12 tháng kể từ ngày bị trừ hết điểm.
B.Sau thời hạn ít nhất là 06 tháng kể từ ngày bị trừ hết điểm, người có phép lái xe được tham gia kiểm tra nội dung kiến thức pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ theo quy định, có kết quả đạt yêu cầu thì được phục hồi đủ 12 điểm.
C.Cả hai ý trên.
Giải thích

Nếu GPLX chưa bị trừ hết 12 điểm, thì sau 12 tháng kể từ ngày bị trừ điểm gần nhất sẽ được phục hồi điểm.<br/>Trong trường hợp bị trừ hết 12 điểm, phải đợi ít nhất 6 tháng để thi phục hồi lại 12 điểm.

Câu 142
Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân đứng tên trong giấy chứng nhận đăng ký xe khi chưa thực hiện thu hồi chứng nhận đăng ký xe, biển số xe được quy định như thế nào?
A.Tiếp tục chịu trách nhiệm của chủ xe.
B.Không chịu trách nhiệm sau khi đã chuyển nhượng, trao đổi, tặng, cho.
Giải thích

Xe đã bán nhưng chưa sang tên, thì được hiểu là xe đó vẫn chưa đổi chủ sở hữu. Thế nên khi chiếc xe đó có gây tai nạn hay sự cố trên đường, thì chủ sở hữu vẫn phải chịu trách nhiệm.

Câu 145
Trên đường bộ, trong khu vực đông dân cư, đường đôi hoặc đường một chiều có từ hai làn xe cơ giới trở lên, xe mô tô hai bánh, ô tô chở người đến 28 chỗ không kể chỗ của người lái xe tham gia giao thông với tốc độ khai thác tối đa cho phép là bao nhiêu?
A.60 km/h.
B.50 km/h.
C.40 km/h.
Giải thích

❖ Mẹo ghi nhớ: Cùng một loại xe, thì tốc độ tối đa trên đường 2 chiều sẽ thấp hơn 10 km/h so với đường đôi.<br/><br/>❖ Xe máy chuyên dụng, xe gắn máy: 40 km/h trên mọi khu vực.<br/><br/>❖ Trong khu vực đông dân cư:<br/> • Đường đôi, đường 1 chiều 2 làn xe trở lên:<br/> - Toàn bộ phương tiện (trừ xe gắn máy, xe máy chuyên dùng): 60 km/h.<br/> • Đường hai chiều, đường 1 chiều có 1 làn xe:<br/> - Toàn bộ phương tiện (trừ xe gắn máy, xe máy chuyên dùng): 50 km/h.<br/><br/>❖ Ngoài khu vực đông dân cư:<br/> • Đường đôi, đường 1 chiều 2 làn xe trở lên:<br/> - Ô tô kéo rơ moóc, trộn bê tông, xi-téc: 60 km/h.<br/> - Mô tô, đầu kéo, ô tô buýt: 70 km/h.<br/> - Ô tô trên 28 chỗ (không kể lái xe), trọng tải trên 3,5 tấn: 80 km/h.<br/> - Ô tô đến 28 chỗ (không kể lái xe), trọng tải đến 3,5 tấn: 90 km/h.<br/> • Đường hai chiều, đường 1 chiều có 1 làn xe:<br/> - Ô tô kéo rơ moóc, trộn bê tông, xi-téc: 50 km/h.<br/> - Mô tô, đầu kéo, ô tô buýt: 60 km/h.<br/> - Ô tô trên 28 chỗ (không kể lái xe), trọng tải trên 3,5 tấn: 70 km/h.<br/> - Ô tô đến 28 chỗ (không kể lái xe), trọng tải đến 3,5 tấn: 80 km/h.<br/>------------------------------<br/>➜ Trong khu đông dân cư và đường đôi, mọi phương tiện (trừ xe gắn máy, xe máy chuyên dùng) có tốc độ tối đa là 60 km/h.

Câu 146
Trên đường bộ (trừ đường cao tốc) trong khu vực đông dân cư, đường hai chiều hoặc đường một chiều có một làn xe cơ giới, xe mô tô hai bánh, ô tô chở người đến 28 chỗ không kể chỗ của người lái xe tham gia giao thông với tốc độ khai thác tối đa cho phép là bao nhiêu?
A.60 km/h.
B.50 km/h.
C.40 km/h.
Giải thích

❖ Mẹo ghi nhớ: Cùng một loại xe, thì tốc độ tối đa trên đường 2 chiều sẽ thấp hơn 10 km/h so với đường đôi.<br/><br/>❖ Xe máy chuyên dụng, xe gắn máy: 40 km/h trên mọi khu vực.<br/><br/>❖ Trong khu vực đông dân cư:<br/> • Đường đôi, đường 1 chiều 2 làn xe trở lên:<br/> - Toàn bộ phương tiện (trừ xe gắn máy, xe máy chuyên dùng): 60 km/h.<br/> • Đường hai chiều, đường 1 chiều có 1 làn xe:<br/> - Toàn bộ phương tiện (trừ xe gắn máy, xe máy chuyên dùng): 50 km/h.<br/><br/>❖ Ngoài khu vực đông dân cư:<br/> • Đường đôi, đường 1 chiều 2 làn xe trở lên:<br/> - Ô tô kéo rơ moóc, trộn bê tông, xi-téc: 60 km/h.<br/> - Mô tô, đầu kéo, ô tô buýt: 70 km/h.<br/> - Ô tô trên 28 chỗ (không kể lái xe), trọng tải trên 3,5 tấn: 80 km/h.<br/> - Ô tô đến 28 chỗ (không kể lái xe), trọng tải đến 3,5 tấn: 90 km/h.<br/> • Đường hai chiều, đường 1 chiều có 1 làn xe:<br/> - Ô tô kéo rơ moóc, trộn bê tông, xi-téc: 50 km/h.<br/> - Mô tô, đầu kéo, ô tô buýt: 60 km/h.<br/> - Ô tô trên 28 chỗ (không kể lái xe), trọng tải trên 3,5 tấn: 70 km/h.<br/> - Ô tô đến 28 chỗ (không kể lái xe), trọng tải đến 3,5 tấn: 80 km/h.<br/>------------------------------<br/>➜ Trong khu đông dân cư và đường 2 chiều, mọi phương tiện (trừ xe gắn máy, xe máy chuyên dùng) có tốc độ tối đa là 50 km/h.

Câu 151
Trên đường bộ ngoài khu vực đông dân cư, đường đôi hoặc đường một chiều có từ hai làn xe cơ giới trở lên (trừ đường cao tốc) loại xe nào dưới đây được tham gia giao thông với tốc độ khai thác tối đa cho phép là 70 km/h?
A.Xe ô tô chở người đến 28 chỗ không kể chỗ của người lái xe (trừ xe buýt); ô tô tải có trọng tải không lớn hơn 3,5 tấn.
B.Xe ô tô chở người trên 28 chỗ không kể chỗ người lái xe (trừ xe buýt); ô tô tải có trọng tải trên 3,5 tấn (trừ ô tô xi téc).
C.Xe buýt; ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc (trừ ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc xi téc); xe mô tô; ô tô chuyên dùng (trừ ô tô trộn vữa, ô tô trộn bê tông lưu động).
D.Ô tô kéo rơ moóc; ô tô kéo xe khác; ô tô trộn vữa, ô tô trộn bê tông lưu động, ô tô xi téc, ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc xi téc, ô tô kéo theo rơ moóc xi téc.
Giải thích

❖ Mẹo ghi nhớ: Cùng một loại xe, thì tốc độ tối đa trên đường 2 chiều sẽ thấp hơn 10 km/h so với đường đôi.<br/><br/>❖ Xe máy chuyên dụng, xe gắn máy: 40 km/h trên mọi khu vực.<br/><br/>❖ Trong khu vực đông dân cư:<br/> • Đường đôi, đường 1 chiều 2 làn xe trở lên:<br/> - Toàn bộ phương tiện (trừ xe gắn máy, xe máy chuyên dùng): 60 km/h.<br/> • Đường hai chiều, đường 1 chiều có 1 làn xe:<br/> - Toàn bộ phương tiện (trừ xe gắn máy, xe máy chuyên dùng): 50 km/h.<br/><br/>❖ Ngoài khu vực đông dân cư:<br/> • Đường đôi, đường 1 chiều 2 làn xe trở lên:<br/> - Ô tô kéo rơ moóc, trộn bê tông, xi-téc: 60 km/h.<br/> - Mô tô, đầu kéo, ô tô buýt: 70 km/h.<br/> - Ô tô trên 28 chỗ (không kể lái xe), trọng tải trên 3,5 tấn: 80 km/h.<br/> - Ô tô đến 28 chỗ (không kể lái xe), trọng tải đến 3,5 tấn: 90 km/h.<br/> • Đường hai chiều, đường 1 chiều có 1 làn xe:<br/> - Ô tô kéo rơ moóc, trộn bê tông, xi-téc: 50 km/h.<br/> - Mô tô, đầu kéo, ô tô buýt: 60 km/h.<br/> - Ô tô trên 28 chỗ (không kể lái xe), trọng tải trên 3,5 tấn: 70 km/h.<br/> - Ô tô đến 28 chỗ (không kể lái xe), trọng tải đến 3,5 tấn: 80 km/h.<br/>------------------------------<br/>➜ Ngoài khu vực đông dân cư và đường đôi, xe buýt, xe đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc, xe mô tô, ô tô chuyên dùng có tốc độ tối đa 70 km/h.

Câu 155
Trên đường bộ ngoài khu vực đông dân cư, đường hai chiều hoặc đường một chiều có một làn xe cơ giới (trừ đường cao tốc), loại xe nào dưới đây được tham gia giao thông với tốc độ khai thác tối đa cho phép là 60 km/h?
A.Xe ô tô chở người đến 28 chỗ không kể chỗ của người lái xe (trừ xe buýt); ô tô tải có trọng tải không lớn hơn 3,5 tấn.
B.Xe ô tô chở người trên 28 chỗ không kể chỗ người lái xe (trừ xe buýt); ô tô tải có trọng tải trên 3,5 tấn (trừ ô tô xi téc).
C.Xe buýt; ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc (trừ ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc xi téc); xe mô tô; ô tô chuyên dùng (trừ ô tô trộn vữa, ô tô trộn bê tông lưu động).
D.Ô tô kéo rơ moóc; ô tô kéo xe khác; ô tô trộn vữa, ô tô trộn bê tông lưu động, ô tô xi téc, ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc xi téc, ô tô kéo theo rơ moóc xi téc.
Giải thích

❖ Mẹo ghi nhớ: Cùng một loại xe, thì tốc độ tối đa trên đường 2 chiều sẽ thấp hơn 10 km/h so với đường đôi.<br/><br/>❖ Xe máy chuyên dụng, xe gắn máy: 40 km/h trên mọi khu vực.<br/><br/>❖ Trong khu vực đông dân cư:<br/> • Đường đôi, đường 1 chiều 2 làn xe trở lên:<br/> - Toàn bộ phương tiện (trừ xe gắn máy, xe máy chuyên dùng): 60 km/h.<br/> • Đường hai chiều, đường 1 chiều có 1 làn xe:<br/> - Toàn bộ phương tiện (trừ xe gắn máy, xe máy chuyên dùng): 50 km/h.<br/><br/>❖ Ngoài khu vực đông dân cư:<br/> • Đường đôi, đường 1 chiều 2 làn xe trở lên:<br/> - Ô tô kéo rơ moóc, trộn bê tông, xi-téc: 60 km/h.<br/> - Mô tô, đầu kéo, ô tô buýt: 70 km/h.<br/> - Ô tô trên 28 chỗ (không kể lái xe), trọng tải trên 3,5 tấn: 80 km/h.<br/> - Ô tô đến 28 chỗ (không kể lái xe), trọng tải đến 3,5 tấn: 90 km/h.<br/> • Đường hai chiều, đường 1 chiều có 1 làn xe:<br/> - Ô tô kéo rơ moóc, trộn bê tông, xi-téc: 50 km/h.<br/> - Mô tô, đầu kéo, ô tô buýt: 60 km/h.<br/> - Ô tô trên 28 chỗ (không kể lái xe), trọng tải trên 3,5 tấn: 70 km/h.<br/> - Ô tô đến 28 chỗ (không kể lái xe), trọng tải đến 3,5 tấn: 80 km/h.<br/>------------------------------<br/>➜ Ngoài khu vực đông dân cư và đường hai chiều, xe buýt, xe đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc, xe mô tô, ô tô chuyên dùng có tốc độ tối đa 60 km/h.

Câu 157
Khi tham gia giao thông trên đường bộ (trừ đường cao tốc), loại xe nào dưới đây được tham gia giao thông với tốc độ khai thác tối đa cho phép là 50 km/h?
A.Xe máy chuyên dùng, xe gắn máy và các loại xe tương tự.
B.Xe chở người bốn bánh có gắn động cơ khi tham gia giao thông trong phạm vi và thời gian cho phép hoạt động.
C.Xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ khi tham gia giao thông trong phạm vi và thời gian cho phép hoạt động.
Giải thích

Theo Thông tư 38/2024/TT-BGTVT:<br/> - Xe chở người bốn bánh có gắn động cơ có tốc độ tối đa là 30 km/h.<br/> - Xe máy chuyên dùng, xe gắn máy có tốc độ tối đa là 40 km/h.<br/> - Xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ có tốc độ tối đa là 50 km/h<br/>------------------------------<br/>➜ Xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ có tốc độ tối đa 50 km/h.

Câu 162
Khi điều khiển xe chạy với tốc độ dưới 60 km/h, để bảo đảm khoảng cách an toàn giữa hai xe, người lái xe phải điều khiển xe như thế nào?
A.Chủ động giữ khoảng cách an toàn phù hợp với xe chạy liền trước xe của mình.
B.Bảo đảm khoảng cách an toàn tùy thuộc vào mật độ phương tiện, tình hình giao thông thực tế.
C.Cả hai ý trên.
Giải thích

Ý 1 và 2 đều đúng, đảm bảo trật tự và an toàn giao thông.<br/>➜ Chọn ý 3 (cả 2 ý trên).

Câu 163
Người lái xe phải giảm tốc độ thấp hơn tốc độ tối đa cho phép đến mức cần thiết, chú ý quan sát và chuẩn bị sẵn sàng những tình huống có thể xảy ra để phòng ngừa tai nạn trong các trường hợp nào dưới đây?
A.Gặp biển báo nguy hiểm và cảnh báo trên đường.
B.Gặp biển chỉ dẫn trên đường.
C.Gặp biển báo hết mọi lệnh cấm.
D.Gặp biển báo hết hạn chế tốc độ tối đa cho phép.
Giải thích

Biển báo nguy hiểm (hình tam giác, viền đỏ nền vàng) và cảnh báo được dùng để báo cho người tham gia giao thông biết trước nguy hiểm phía trước hoặc hoặc các cảnh báo cần lưu ý khác, nhằm phòng ngừa tai nạn xảy ra.

Câu 165
Người điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ phải quan sát, giảm tốc độ hoặc dừng lại để bảo đảm an toàn trong các trường hợp nào dưới đây?
A.Tại nơi có vạch kẻ đường hoặc báo hiệu khác dành cho người đi bộ hoặc tại nơi mà người đi bộ, xe lăn của người khuyết tật đang qua đường.
B.Nơi đường bộ giao nhau cùng mức với đường bộ, đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt; đường hẹp, đường vòng, đường quanh co, đường đèo, dốc.
C.Khu vực có trường học, bệnh viện, bến xe, công trình công cộng tập trung đông người, khu vực đông dân cư, chợ, khu vực đang thi công trên đường bộ, hiện trường vụ tai nạn giao thông đường bộ.
D.Cả ba ý trên.
Giải thích

Các trường hợp nguy hiểm hoặc tiềm ẩn nguy cơ nguy hiểm thì lái xe nên chú ý quan sát, đi chậm. Cả 3 ý 1, 2 và 3 đều hợp lý.<br/>➜ Chọn ý 4 đúng.

Câu 166
Tại những đoạn đường không bố trí biển báo hạn chế tốc độ, không bố trí biển báo khoảng cách an toàn tối thiểu giữa hai xe, người lái xe phải thực hiện quy định nào dưới đây để bảo đảm an toàn?
A.Được phép lái xe không hạn chế tốc độ và khoảng cách an toàn tối thiểu với xe phía trước cùng làn đường hoặc phần đường.
B.Được phép lái xe không hạn chế tốc độ và khoảng cách an toàn tối thiểu với xe phía trước cùng làn đường hoặc phần đường khi tham gia giao thông trên đường nhánh.
C.Chấp hành quy định về tốc độ, khoảng cách an toàn tối thiểu với xe phía trước cùng làn đường hoặc phần đường.
Giải thích

Trên đoạn đường không có biển báo hạn chế tốc độ, lái xe vẫn phải chấp hành quy định về tốc độ tối đa cho phép và khoảng cách tối thiểu an toàn tùy thuộc vào loại xe và khu vực lưu thông (trong hoặc ngoài khu dân cư, đường đôi, đường 2 chiều...).

Câu 167
Khi gặp xe buýt đang dừng đón, trả khách, người điều khiển xe mô tô phải xử lý như thế nào dưới đây?
A.Tăng tốc độ để nhanh chóng vượt qua xe buýt.
B.Quan sát, giảm tốc độ đi qua xe buýt hoặc dừng lại để bảo đảm an toàn.
Giải thích

Xe buýt đang dừng đón trả khách thì nên giảm tốc độ và quan sát, khi đảm bảo an toàn thì từ từ vượt qua xe buýt.

Câu 178
Việc sử dụng xe mô tô, xe gắn máy, xe thô sơ để vận chuyển hành khách, hàng hóa phải thực hiện các quy định nào dưới đây để đảm bảo an toàn giao thông?
A.Kiểm tra điều kiện bảo đảm an toàn của xe trước khi tham gia giao thông đường bộ; mang đủ giấy tờ theo quy định của pháp luật.
B.Kiểm tra việc sắp xếp hàng hóa bảo đảm an toàn; không chở quá số người, chở hành lý, hàng hoá vượt quá khối lượng cho phép hoặc vượt quá khổ giới hạn của xe.
C.Cả hai ý trên.
Giải thích

Cả ý 1 và 2 đều đúng và hợp lý.<br/>➜ Chọn ý số 3.

Câu 182
Những hành vi nào sau đây thể hiện là người có văn hóa giao thông?
A.Luôn tuân thủ pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ, nhường nhịn và giúp đỡ người khác.
B.Đi nhanh, vượt đèn đỏ nếu không có lực lượng Công an.
C.Bấm còi và nháy đèn liên tục để cảnh báo xe khác.
D.Tránh nhường đường để đi nhanh hơn.
Giải thích

Hành vi vượt đèn đỏ là vi phạm pháp luật và thiếu văn hóa giao thông.<br/>Hành động bấm còi và nháy đèn liên tục sẽ gây phiền hà cho người khác.<br/>Hành động không nhường đường thể hiện sự ích kỷ và không có văn hóa giao thông.<br/>➜ Loại trừ các ý sai và chọn ý còn lại

Câu 185
Khái niệm về văn hóa giao thông được hiểu như thế nào là đúng?
A.Là sự hiểu biết và chấp hành nghiêm chỉnh pháp luật về giao thông, là ý thức trách nhiệm với cộng đồng khi tham gia giao thông.
B.Là sự tôn trọng, nhường nhịn, giúp đỡ và ứng xử có văn hóa giữa những người tham gia giao thông với nhau.
C.Cả hai ý trên.
Giải thích

Cả ý 1 và 2 đều đúng.<br/>➜ Chọn ý 3 (cả 2 ý trên).

Câu 187
Người lái xe không điều khiển xe đi đúng làn đường quy định, phóng nhanh, vượt ẩu, vượt đèn đỏ, đi vào đường cấm được coi là hành vi nào trong các hành vi dưới đây?
A.Là thiếu văn hóa giao thông, vi phạm pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ.
B.Là thiếu văn hóa giao thông.
Giải thích

Hành vi được nêu trên câu hỏi vừa vi phạm pháp luật vừa là thiếu văn hóa.

Câu 189
Người lái xe có văn hóa giao thông khi tham gia giao thông đường bộ phải đáp ứng các điều kiện nào dưới đây?
A.Hiểu biết và chấp hành nghiêm chỉnh pháp luật về giao thông đường bộ; có ý thức trách nhiệm với cộng đồng khi tham gia giao thông; tôn trọng, nhường nhịn, giúp đỡ và ứng xử có văn hóa với những người cùng tham gia giao thông.
B.Điều khiển xe vượt quá tốc độ, đi không đúng làn đường.
Giải thích

Hành vi đi xe quá tốc độ, không đúng làn đường là vi phạm luật và không có văn hóa giao thông.

Câu 191
Người lái xe mô tô có văn hóa giao thông khi tham gia giao thông phải tuân thủ những quy định nào dưới đây?
A.Điều khiển xe đi bên phải theo chiều đi của mình; đi đúng phần đường, làn đường quy định; đội mũ bảo hiểm đúng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, cài quai đúng quy cách.
B.Điều khiển xe đi trên phần đường, làn đường có ít phương tiện tham gia giao thông.
C.Điều khiển xe và đội mũ bảo hiểm ở nơi có biển báo bắt buộc đội mũ bảo hiểm.
Giải thích

Khi lái xe mô tô phải đi đúng làn đường chứ không phải làn đường có ít xe. LUÔN LUÔN đội mũ bảo hiểm khi tham gia giao thông.

Câu 192
Trong các hành vi dưới đây, người lái xe có văn hóa giao thông phải ứng xử như thế nào?
A.Điều khiển xe đi bên phải theo chiều đi của mình; đi đúng phần đường, làn đường quy định; dừng, đỗ xe đúng nơi quy định; đã uống rượu, bia thì không lái xe.
B.Điều khiển xe đi trên phần đường, làn đường có ít phương tiện giao thông; dừng xe, đỗ xe ở nơi thuận tiện hoặc theo yêu cầu của hành khách, của người thân.
C.Dừng và đỗ xe ở nơi thuận tiện cho việc chuyên chở hành khách và giao nhận hàng hóa; sử dụng ít rượu, bia thì có thể lái xe.
Giải thích

Khi lái xe không được uống rượu bia, phải đậu xe đúng nơi quy định, đi trên phần đường dành cho xe của mình.

Câu 193
Khi tham gia giao thông việc sử dụng còi xe nên dùng như thế nào để thể hiện là người có văn hóa giao thông?
A.Chỉ bấm còi khi thật sự cần thiết, không bấm còi liên tục hoặc kéo dài, sử dụng còi với mức âm lượng theo quy định.
B.Bấm còi liên tục để các xe khác nhường đường.
C.Bấm còi to khi đi qua khu vực đông dân cư.
D.Không cần dùng còi, tránh gây tiếng ồn là văn minh.
Giải thích

Chỉ sử dụng còi khi cần thiết và đúng nơi được cho phép là có văn hóa giao thông. Hành vi bấm còi liên tục, bấm to ở khu đông dân cư vừa thiếu lịch sự vừa không có văn hóa.<br/>Trong trường hợp cần thiết có thể sử dụng còi ví dụ như xin vượt xe.

Câu 194
Người điều khiển phương tiện tham giao thông đường bộ gây ra tai nạn giao thông đường bộ, người liên quan đến vụ tai nạn giao thông đường bộ có trách nhiệm gì dưới đây?
A.Dừng ngay phương tiện, cảnh báo nguy hiểm, giữ nguyên hiện trường, trợ giúp người bị nạn và báo tin cho cơ quan Công an, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
B.Ở lại hiện trường vụ tai nạn giao thông đường bộ cho đến khi người của cơ quan Công an đến, trừ trường hợp phải đi cấp cứu, đưa người bị nạn đi cấp cứu hoặc xét thấy bị đe dọa đến tính mạng, sức khỏe nhưng phải đến trình báo ngay cơ quan Công an, Ủy ban nhân dân nơi gần nhất.
C.Cung cấp thông tin xác định danh tính về bản thân, người liên quan đến vụ tai nạn giao thông đường bộ và thông tin liên quan của vụ tai nạn giao thông đường bộ cho cơ quan có thẩm quyền.
D.Cả ba ý trên.
Giải thích

Cả 3 ý 1, 2 và 3 đều đúng và có nội dung bổ trợ cho nhau.<br/>➜ Chọn ý 4 đúng.

Câu 195
Người có mặt tại nơi xảy ra vụ tai giao thông đường bộ có trách nhiệm gì dưới đây?
A.Giúp đỡ, cứu chữa kịp thời người bị nạn; báo tin ngay cho cơ quan Công an, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hoặc Ủy ban nhân dân nơi gần nhất; tham gia bảo vệ hiện trường; tham gia bảo vệ tài sản của người bị nạn; cung cấp thông tin liên quan về vụ tai nạn theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.
B.Chụp lại hình ảnh vụ tai nạn (nếu có thiết bị ghi hình) và nhanh chóng rời khỏi hiện trường vụ tai nạn.
Giải thích

Người có mặt tại nơi xảy ra tai nạn giao thông nên ở lại giúp đỡ và bảo vệ hiện trường vụ tai nạn.

Câu 200
Trong đoạn đường hai chiều tại khu đông dân cư đang ùn tắc, người điều khiển xe mô tô có văn hóa giao thông sẽ lựa chọn cách xử lý tình huống nào dưới đây?
A.Cho xe lấn sang làn ngược chiều để nhanh chóng thoát khỏi nơi ùn tắc.
B.Điều khiển xe trên vỉa hè để nhanh chóng thoát khỏi nơi ùn tắc.
C.Kiên nhẫn tuân thủ hướng dẫn của người điều khiển giao thông hoặc tín hiệu đèn giao thông, di chuyển trên đúng phần đường bên phải theo chiều đi, nhường đường cho các phương tiện đi ngược chiều.
Giải thích

Tại khu vực dân cư đang ùn tắc, không được lấn sang làn ngược chiều vì làm ùn tắc nghiêm trọng hơn nên không được phép. Hành vi chạy lên vỉa hè để tránh ùn tắc cũng không được phép. Loại trừ đáp án sai, chọn đáp án đúng còn lại.

Câu 206
Khi điều khiển xe mô tô tay ga xuống đường dốc dài, độ dốc cao, người lái xe cần thực hiện các thao tác nào dưới đây để bảo đảm an toàn?
A.Giữ tay ga ở mức độ phù hợp, sử dụng phanh trước và phanh sau để giảm tốc độ.
B.Nhả hết tay ga, tắt động cơ, sử dụng phanh trước và phanh sau để giảm tốc độ.
C.Sử dụng phanh trước để giảm tốc độ kết hợp với tắt chìa khóa điện của xe.
Giải thích

Giữ tay ga ở mức phù hợp để kết hợp độ ghì từ động cơ, còn sử dụng phanh thì phải sử dụng cả phanh trước phanh sau để tăng lực phanh và xe được thăng bằng. Không nên chỉ dùng 1 phanh, dễ gây cháy phanh hoặc sàng xe, gây tai nạn không mong muốn.

Câu 215
Khi điều khiển xe trên đường vòng người lái xe cần phải làm gì để bảo đảm an toàn?
A.Quan sát cẩn thận các chướng ngại vật và báo hiệu bằng coi, đèn; giảm tốc độ tới mức cần thiết, về số thấp và thực hiện quay vòng với tốc độ phù hợp với bán kính cong của đường vòng.
B.Quan sát cẩn thận các chướng ngại vật và báo hiệu bằng còi, đèn; tăng tốc để nhanh chóng qua đường vòng và giảm tốc độ sau khi qua đường vòng.
Giải thích

Điều khiển xe trên đường vòng cần giảm tốc độ tới mức cần thiết nhằm đảm bảo an toàn an toàn, không nên tăng tốc vì tầm nhìn ở đường vòng thường hạn chế và tiểm ẩn nhiều rủi ro nguy hiểm.

Câu 219
Khi điều khiển xe qua đường sắt, người lái xe cần phải thực hiện các thao tác nào dưới đây để bảo đảm an toàn?
A.Khi có chuông báo hoặc thanh chắn đã hạ xuống, người lái xe phải dừng xe tạm thời đúng khoảng cách an toàn, kéo phanh tay nếu đường dốc hoặc phải chờ lâu.
B.Khi không có chuông báo hoặc thanh chắn không hạ xuống, người lái xe cần phải quan sát nếu thấy đủ điều kiện an toàn thì về số thấp, tăng ga nhẹ và không thay đổi số trong quá trình vượt qua đường sắt để tránh động cơ chết máy cho xe cho vượt qua.
C.Cả hai ý trên.
Giải thích

Cả ý 1 và 2 đều đúng.<br/>➜ Chọn ý số 3.

Câu 232
Trong các loại nhiên liệu dưới đây, loại nhiên liệu nào giảm thiểu ô nhiễm môi trường?
A.Xăng và dầu diesel.
B.Xăng sinh học và khí sinh học.
C.Cả ý 1 và ý 2.
Giải thích

Xăng sinh học và khí sinh học giúp giảm thiểu ô nhiễm môi trường.

Câu 233
Các biện pháp tiết kiệm nhiên liệu khi chạy xe?
A.Bảo dưỡng xe theo định kỳ và có kế hoạch lộ trình trước khi chạy xe.
B.Kiểm tra áp suất lốp theo quy định và chạy xe với tốc độ phù hợp với tình trạng mặt đường và mật độ giao thông trên đường.
C.Cả hai ý trên.
Giải thích

Bảo dưỡng xe thường xuyên giúp xe luôn vận hành tốt, áp xuất lốp đúng theo quy định giúp xe di chuyển ổn định và tiết kiệm nhiên liệu.<br/>➜ Ý 3 đúng.

Câu 240
Khi tầm nhìn bị hạn chế bởi sương mù hoặc mưa to, người lái xe phải thực hiện các thao tác nào để bảo đảm an toàn?
A.Tăng tốc độ, chạy gần xe trước, nhìn đèn hậu để định hướng.
B.Giảm tốc độ, chạy cách xa xe trước với khoảng cách an toàn, bật đèn sương mù và đèn chiếu gần.
C.Tăng tốc độ, bật đèn pha vượt qua xe chạy trước.
Giải thích

Tầm nhìn hạn chế thì cần giảm tốc độ, để có thể phản ứng ngay khi có vấn đề xảy ra. Bật đèn sương mù và đèn chiếu gần đề tăng khả năng quan sát và giúp xe đối diện dễ thấy xe mình.

Câu 241
Khi đèn pha của xe đi ngược chiều gây chói mắt, làm giảm khả năng quan sát trên đường, người lái xe xử lý như thế nào dưới đây để bảo đảm an toàn?
A.Giảm tốc độ, giữ vững tay lái, nhìn chếch sang lề đường bên phải.
B.Bật đèn pha chiếu xa và giữ nguyên tốc độ.
C.Tăng tốc độ, bật đèn pha đối diện xe phía trước.
Giải thích

Tương tự tầm nhìn hạn chế, bị chói mắt thì cần giảm tốc độ, giữ vững tay lái để có thể phản ứng ngay khi có vấn đề xảy ra.<br/>Để hạn chế ảnh hưởng của đèn chói đến mắt, nên nhìn chếch nhẹ về phía bên phải.

Câu 242
Để đạt được hiệu quả phanh cao nhất, người lái xe mô tô phải sử dụng các kỹ năng như thế nào dưới đây?
A.Sử dụng phanh trước.
B.Sử dụng phanh sau.
C.Giảm hết ga, sử dụng đồng thời cả phanh sau và phanh trước.
Giải thích

Khi phanh thì giảm hết ga, dùng cả phanh trước và phanh sau để tăng lực phanh và chống sàng xe, tránh sử dụng chỉ một phanh gây quá tải và có thể cháy phanh.

Câu 254
Khi đang lái xe mô tô hoặc ô tô, nếu có nhu cầu sử dụng điện thoại để nhắn tin hoặc gọi điện, người lái xe phải thực hiện như thế nào trong các tình huống nêu dưới đây?
A.Giảm tốc độ để bảo đảm an toàn với xe phía trước và sử dụng điện thoại để liên lạc.
B.Giảm tốc độ để dừng xe ở nơi cho phép sau đó sử dụng điện thoại để liên lạc.
C.Tăng tốc độ để cách xa xe phía sau và sử dụng điện thoại để liên lạc.
Giải thích

Phải dừng xe mới được sử dụng điện thoại để liên lạc.

Câu 255
Những thói quen nào dưới đây khi điều khiển xe mô tô tay ga tham gia giao thông dễ gây tai nạn nguy hiểm?
A.Sử dụng còi.
B.Phanh đồng thời cả phanh trước và phanh sau.
C.Chỉ sử dụng phanh trước.
Giải thích

Nguyên tắc sử dụng phanh là kết hợp phanh trước phanh sau. Nếu chỉ sử dụng phanh trước dễ gây sàng xe và té ngã.

Câu 257
Khi điều khiển xe mô tô quay đầu, người lái xe cần thực hiện như thế nào để bảo đảm an toàn?
A.Bật tín hiệu báo rẽ trước khi quay đầu, từ từ giảm tốc độ đến mức có thể dừng lại.
B.Chỉ quay đầu xe tại những nơi được phép quay đầu.
C.Quan sát an toàn các phương tiện tới từ phía trước, phía sau, hai bên đồng thời nhường đường cho xe từ bên phải và phía trước đi tới.
D.Cả ba ý trên.
Giải thích

Chỉ được quay đầu nơi được phép, có tín hiệu quay đầu, giảm tốc độ, qua sát đảm bảo an toàn rồi mới được quay đầu. Cả ba ý 1, 2 và 3 đều đúng và bổ trợ ý nghĩa cho nhau.<br/>➜ Chọn ý 4 đúng.

Câu 258
Tay ga trên xe mô tô hai bánh có tác dụng gì dưới đây?
A.Để điều khiển xe chạy về phía trước.
B.Để điều tiết công suất động cơ qua đó điều khiển tốc độ của xe.
C.Để điều khiển xe chạy lùi.
D.Cả ý 1 và ý 2.
Giải thích

Tay ga dùng để điều tiết động cơ, điều khiển xe chạy về phía trước. Chú ý, xe mô tô hai bánh không có chạy lùi.<br/>➜ Ý 4 đúng.

Câu 259
Gương chiếu hậu của xe mô tô hai bánh có tác dụng gì dưới đây?
A.Để quan sát an toàn phía bên trái khi chuẩn bị rẽ trái.
B.Để quan sát an toàn phía bên phải khi chuẩn bị rẽ phải.
C.Để quan sát an toàn phía sau của bên trái và bên phải trước khi chuyển hướng.
D.Để quan sát an toàn phía trước cả bên trái và bên phải trước khi chuyển hướng.
Giải thích

Gương chiếu hậu dùng để quan sát phía SAU xe về cả 2 hướng.

Câu 260
Để bảo đảm an toàn khi tham gia giao thông, người lái xe mô tô hai bánh cần điều khiển tay ga như thế nào?
A.Tăng ga thật mạnh, giảm ga từ từ.
B.Tăng ga thật mạnh, giảm ga thật nhanh.
C.Tăng ga từ từ, giảm ga thật nhanh.
D.Tăng ga từ từ, giảm ga từ từ.
Giải thích

Để đảm bảo an toàn khi tham gia giao thông, tăng ga từ từ để làm chủ tốc độ của xe; giảm ga thật nhanh khi gặp chướng ngại vật hoặc tai nạn bất ngờ để giảm tốc độ nhanh nhất có thể, có thêm thời gian xử lý tình huống.

Câu 261
Để tránh đổ, ngã khi điều khiển xe mô tô hai bánh ở nơi đường xấu, nhỏ và hẹp, người lái xe cần xử lý như thế nào?
A.Đi ở tốc độ thấp, quan sát liên tục khoảng cách từ 05 m đến 10 m phía trước để điều chỉnh sớm hướng di chuyển.
B.Trong quá trình di chuyển không nên dùng phanh trước tránh làm khóa bánh dẫn hướng.
C.Không được lắc người sang trái hoặc phải nhiều, trọng tâm cơ thể cần trùng với trọng tâm của xe.
D.Cả ba ý trên.
Giải thích

Khi đi ở đường gồ ghề, cần đi chậm và quan sát phía trước nhằm điều khiển xe cho hợp lý. Không nên dùng phanh trước tránh sàng xe té ngã, trọng tâm xe và người thấp để dễ giữ thăng bằng và điều khiển qua đường xấu an toàn nhất.<br/>➜ Chọn ý 4 đúng.

Câu 266
Xe mô tô và xe ô tô tham gia giao thông trên đường bộ có bắt buộc phải đủ bộ phận giảm thanh không?
A.Không bắt buộc.
B.Bắt buộc.
C.Tùy từng trường hợp.
Giải thích

Bộ phận giảm thanh (bô xe) bắt buộc phải có. Theo quy định, tuyệt đối không độ bô, móc bô.

Câu 285
Đèn phanh trên xe mô tô có tác dụng gì dưới đây?
A.Có tác dụng cảnh báo cho các xe phía sau biết xe đang giảm tốc để chủ động tránh hoặc giảm tốc để tránh va chạm.
B.Có tác dụng định vị vào ban đêm với các xe từ phía sau tới để tránh va chạm.
C.Cả hai ý trên.
Giải thích

Đèn phanh có tác dụng báo hiệu xe đang phanh cho các xe khác, đồng thời giúp định vị vào ban đêm cho các xe phía sau dễ nhận biết.<br/>➜ Chọn ý 3 (cả ý 1 và 2).

Câu 303Có hình
Biển nào cấm máy kéo?
Hình minh họa câu 303
A.Biển 1.
B.Biển 2 và biển 3.
C.Biển 1 và biển 3.
D.Cả ba biển.
Giải thích

Biển 1 (P.104): Cấm xe máy.<br/>Biển 2 (P.106a): Cấm các loại ô tô tải kể cả máy kéo.<br/>Biển 3 (P.109): Cấm các loại máy kéo.<br/>➜ Vậy biển 2 và biển 3 cấm máy kéo.

Câu 304Có hình
Biển nào báo hiệu cấm xe mô tô ba bánh chở hàng đi qua?
Hình minh họa câu 304
A.Biển 1 và biển 2.
B.Biển 1 và biển 3.
C.Biển 2 và biển 3.
Giải thích

Biển 1 (P.104): “Cấm mô tô”, cấm các loại xe mô tô, bao gồm cả mô tô 3 bánh, bao gồm cả xe có hoặc không chở hàng hóa.<br/>Biển 2 (P.103a): “Cấm ô tô”, cấm các loại xe ô tô và cả phương tiện 3 bánh, trừ xe 2 bánh và xe được ưu tiên.<br/>Biển 3 (P.106a): Cấm các loại ô tô tải.<br/>➜ Vậy biển 1 và biển 2 đều cấm mô tô 3 bánh đi vào.

Câu 305Có hình
Biển nào dưới đây xe gắn máy được phép đi vào?
Hình minh họa câu 305
A.Biển 1.
B.Biển 2
C.Cả hai biển.
Giải thích

CHÚ Ý: Xe gắn máy không phải xe mô tô.<br/>Biển 1 (P.104): Cấm xe mô tô, không cấm xe gắn máy.<br/>Biển 2 (P.103a): Cấm xe ô tô không cấm xe gắn máy.<br/>➜ Nên đáp án là cả 2 biển đều cho phép xe gắn máy đi vào.

Câu 306Có hình
Biển nào báo hiệu cấm xe mô tô đi vào?
Hình minh họa câu 306
A.Biển 1.
B.Biển 2.
C.Biển 3.
Giải thích

Biển 1: cấm xe mô tô.<br/>Biển 2: Cấm xe xe giới, không cấm xe mô tô.<br/>Biển 3: Cấm ô tô tải, không cấm xe mô tô.<br/>➜ Vậy biển 1 cấm xe mô tô đi vào.

Câu 307Có hình
Khi gặp biển nào thì xe mô tô hai bánh được đi vào?
Hình minh họa câu 307
A.Không biển nào.
B.Biển 1 và biển 2.
C.Biển 2 và biển 3.
D.Cả ba biển.
Giải thích

Biển 1: cấm xe mô tô.<br/>Biển 2: Cấm xe ô tô, không cấm xe mô tô.<br/>Biển 3: Cấm ô tô tải, không cấm xe mô tô.<br/>➜ Vậy gặp biển 2 và biển 3 xe mô tô hai bánh vẫn được đi vào.

Câu 313Có hình
Biển nào cấm quay xe?
Hình minh họa câu 313
A.Biển 1.
B.Biển 2.
C.Không biển nào.
D.Cả hai biển.
Giải thích

CHÚ Ý: Nhiều bạn học luật cũ bị SAI câu này, nhầm tưởng Biển 1 cấm cả quay đầu xe. Theo luật mới thì biển 1 chỉ cấm rẽ trái, không cấm quay xe.<br/>➜ Biển 2 cấm quay xe.

Câu 314Có hình
Biển nào cấm xe rẽ trái?
Hình minh họa câu 314
A.Biển 1.
B.Biển 2.
C.Cả hai biển.
Giải thích

Biển 1 (P.123a): “Cấm rẽ trái”.<br/>Biển 2 (P.124a): “Cấm quay xe” không cấm rẽ trái.<br/>➜ Vậy biển 1 cấm xe rẽ trái.

Câu 315Có hình
Khi gặp biển nào xe được rẽ trái?
Hình minh họa câu 315
A.Biển 1.
B.Biển 2.
C.Không biển nào.
Giải thích

Biển 1 (P.123a): “Cấm rẽ trái”.<br/>Biển 2 (P.124a): “Cấm quay xe” không cấm rẽ trái.<br/>➜ Gặp biển 2 xe được rẽ trái.

Câu 317Có hình
Biển nào cấm các phương tiện rẽ phải?
Hình minh họa câu 317
A.Biển 1 và biển 2.
B.Biển 1 và biển 3.
C.Biển 2 và biển 3.
D.Cả ba biển.
Giải thích

Biển 1 (123b) “Cấm rẽ phải” - cấm toàn bộ các phương tiện.<br/>Biển 2 (124d): “Cấm rẽ phải và quay xe” - cấm toàn bộ các phương tiện.<br/>Biển 3 (124f): “Cấm ô tô rẽ phải và quay xe” - CHỈ CẤM XE Ô TÔ rẽ phải.<br/>➜ Câu hỏi hỏi cấm TOÀN BỘ CÁC PHƯƠNG TIỆN, thế nên đáp án là biển 1 và biển 2.

Câu 318Có hình
Biển nào cấm các phương tiện rẽ trái?
Hình minh họa câu 318
A.Biển 1 và biển 2.
B.Biển 1 và biển 3.
C.Biển 2 và biển 3.
D.Cả ba biển.
Giải thích

Biển 1 (123a): “Cấm rẽ trái” - cấm toàn bộ các phương tiện.<br/>Biển 2 (124c): “Cấm rẽ trái và quay xe” - cấm toàn bộ các phương tiện.<br/>Biển 3 (124e): “Cấm ô tô rẽ trái và quay xe” - CHỈ CẤM XE Ô TÔ rẽ trái.<br/>➜ Câu hỏi hỏi cấm TOÀN BỘ CÁC PHƯƠNG TIỆN, thế nên đáp án là biển 1 và biển 2.

Câu 322Có hình
Biển nào xe được phép rẽ trái?
Hình minh họa câu 322
A.Biển 1.
B.Biển 2.
C.Không biển nào.
Giải thích

Biển 1 (P.123a): “Cấm rẽ trái”.<br/>Biển 2 (I.410): “Khu vực quay xe” - không cấm rẽ trái.<br/>➜ Gặp biển 2 xe vẫn được rẽ trái.

Câu 323Có hình
Biển nào xe quay đầu không bị cấm?
Hình minh họa câu 323
A.Biển 1.
B.Biển 2.
C.Cả hai biển.
Giải thích

Biển 1 (P.123a): “Cấm rẽ trái” - KHÔNG cấm quay đầu xe.<br/>Biển 2 (I.410): “Khu vực quay xe” - được quay đầu, không bị cấm.<br/>➜ Cả 2 biển đều không cấm quay đầu.

Câu 324Có hình
Biển nào xe được phép quay đầu nhưng không được rẽ trái?
Hình minh họa câu 324
A.Biển 1.
B.Biển 2.
C.Cả hai biển.
Giải thích

Biển 1 (123a): “Cấm rẽ trái” - KHÔNG cấm quay đầu xe.<br/>Biển 2 (R.301e): đặt trước ngã ba ngã tư chỉ được rẽ trái ở phạm vi ngã ba, ngã tư phía sau mặt biển nên không thể quay đầu xe.<br/>➜ Vậy chỉ có biển 1 cho phép quay đầu.

Câu 325Có hình
Biển nào là biển “Cấm đi ngược chiều“?
Hình minh họa câu 325
A.Biển 1.
B.Biển 2.
C.Cả ba biển.
Giải thích

Biển 1 (P.101): “Đường cấm”.<br/>Biển 2 (P.102): “Cấm đi ngược chiều”.<br/>Biển 3 (P.301a): “Cấm đỗ xe”.<br/>➜ Chọn biển 2.

Câu 326Có hình
Biển nào dưới đây các phương tiện không được phép đi vào?
Hình minh họa câu 326
A.Biển 1.
B.Biển 2.
C.Biển 1 và biển 2.
Giải thích

Biển 1 (P.101): “Đường cấm”, nên không được đi vào.<br/>Biển 2 (P.102): “Cấm đi ngược chiều”, biển này đặt ở đầu đường ở chiều đường ngược lại, nên gặp biển nào cũng KHÔNG được đi vào.<br/>Biển 3 (P.131a): “Cấm đỗ xe”.<br/>➜ Nên gặp biển 1 và biển 2 các phương tiện không được phép đi vào.

Câu 329Có hình
Khi gặp biển nào xe ưu tiên theo luật định vẫn phải dừng lại?
Hình minh họa câu 329
A.Biển 1.
B.Biển 2.
C.Cả ba biển.
Giải thích

Biển 1 (P.101): “Đường cấm” không cấm xe ưu tiên.<br/>Biển 2 (R.122): “Dừng lại” áp dụng với cả xe ưu tiên.<br/>Biển 3 (P.102): “Cấm đi ngược chiều” không áp dụng với xe ưu tiên.<br/>➜ Gặp biển 2 xe ưu tiên vẫn phải dừng lại.

Câu 330Có hình
Biển nào cấm tất cả các loại xe cơ giới và thô sơ đi lại trên đường, trừ xe ưu tiên theo luật định (nếu đường vẫn cho xe chạy được)?
Hình minh họa câu 330
A.Biển 1.
B.Biển 2.
C.Cả hai biển.
Giải thích

Biển 1 (P.101): “Đường cấm” không cấm xe ưu tiên.<br/>Biển 2 (R.122): “Dừng lại” áp dụng với cả xe ưu tiên.<br/>➜ Biển 1 cấm tất cả các xe cơ giới và thô sơ (trừ xe ưu tiên).

Câu 332Có hình
Gặp biển nào xe xích lô được phép đi vào?
Hình minh họa câu 332
A.Biển 1.
B.Biển 2.
C.Biển 3.
D.Biển 1 và biển 2.
Giải thích

Biển 1 và 2 (P.111b và P.111c): Cấm xe ba bánh loại CÓ ĐỘNG CƠ.<br/>Biển 3 (P.111d): Cấm xe ba bánh loại KHÔNG CÓ ĐỘNG CƠ.<br/>➜ Xe xích lô là loại không có động cơ, nên gặp biển 1 và 2 vẫn được phép đi vào.

Câu 333Có hình
Gặp biển nào xe lam, xe xích lô máy được phép đi vào?
Hình minh họa câu 333
A.Biển 1.
B.Biển 2.
C.Biển 3.
Giải thích

Biển 1 và 2 (P.111b và P.111c): Cấm xe ba bánh loại CÓ ĐỘNG CƠ.<br/>Biển 3 (P.111d): Cấm xe ba bánh loại KHÔNG CÓ ĐỘNG CƠ.<br/>➜ Xe lam, xe xích lô máy là loại có động cơ, nên gặp biển 3 vẫn được đi vào.

Câu 334Có hình
Biển báo này có ý nghĩa như thế nào?
Hình minh họa câu 334
A.Đường cấm súc vật vận tải hàng hóa.
B.Đường cấm súc vật vận tải hành khách.
C.Đường cấm súc vật vận tải hàng hóa hoặc hành khách dù kéo xe hay chở trên lưng đi qua.
Giải thích

Biển P.114: Cấm xe xúc vật kéo.<br/>➜ Xe xúc vật kéo vận tải hàng hay hành khách đều bị cấm.

Câu 335Có hình
Biển báo này có ý nghĩa như thế nào?
Hình minh họa câu 335
A.Tốc độ tối đa cho phép về ban đêm cho các phương tiện là 70 km/h
B.Tốc độ tối thiểu cho phép về ban đêm cho các phương tiện là 70 km/h.
Giải thích

CHÚ Ý: Câu hỏi hỏi ý nghĩa của biển chứ không phải tên biển.<br/>➜ Biển P.127a: Tối độ tối đa cho phép về ban đêm.

Câu 344Có hình
Khi gặp biển này, xe mô tô ba bánh chở hàng có được phép rẽ trái hoặc rẽ phải hay không?
Hình minh họa câu 344
A.Được phép.
B.Không được phép.
Giải thích

Biển chính P.105: cấm xe ô tô và mô tô, có hiệu lực cấm trên cả xe mô tô 3 bánh.<br/>Biển phụ S.503b: Hướng tác dụng của biển - hướng rẽ bên trái và hướng rẽ bên phải.<br/>➜ Kết hợp ý nghĩa cả 2 biển, xe mô tô ba bánh không được rẽ trái và rẽ phải.

Câu 345Có hình
Biển này có hiệu lực đối với xe mô tô hai bánh, ba bánh chở hàng không?
Hình minh họa câu 345
A.Có.
B.Không.
Giải thích

Biển chính P.105: cấm xe ô tô và mô tô, có hiệu lực cấm trên cả xe mô tô 3 bánh, không phân biện có hay không có chở hàng.<br/>➜ Biển này có hiệu lực với xe mô tô hai bánh và ba bánh.

Câu 346Có hình
Biển này có ý nghĩa như thế nào?
Hình minh họa câu 346
A.Cấm xe cơ giới (trừ xe ưu tiên theo luật định) đi thẳng.
B.Cấm các loại xe cơ giới và xe mô tô (trừ xe ưu tiên theo luật định) đi về bên trái và bên phải.
C.Hướng trái và phải không cấm xe cơ giới.
Giải thích

Biển chính P.105: tham khảo mục Thông tin biển báo, biển này có hiệu lực cấm các loại xe cơ giới và xe mô tô (trừ xe ưu tiên theo luật định.<br/>Biển phụ S.503b: Hướng tác dụng của biển - hướng rẽ bên trái và hướng rẽ bên phải.<br/>➜ Kết hợp ý nghĩa cả 2 biển, biển này cấm xe cơ giới, mô tô (trừ xe ưu tiên) đi về bên trái và bên phải.

Câu 347Có hình
Biển phụ đặt dưới biển cấm bóp còi có ý nghĩa như thế nào?
Hình minh họa câu 347
A.Báo khoảng cách đến nơi cấm bóp còi.
B.Chiều dài đoạn đường cấm bóp còi từ nơi đặt biển.
C.Báo cấm dùng còi có độ vang xa 500m.
Giải thích

Biển phụ là biển S.501 “Phạm vi tác dụng của biển” xác định chiều dài áp dụng biển chính từ nơi đặt biển.<br/>➜ Biển phụ báo hiệu đoạn đường 500m từ nơi đặt biển cấm bấm còi.

Câu 348Có hình
Chiều dài đoạn đường 500 m từ nơi đặt biển này, người lái xe có được phép bấm còi không?
Hình minh họa câu 348
A.Được phép.
B.Không được phép.
Giải thích

Biển phụ là biển S.501 “Phạm vi tác dụng của biển” xác định chiều dài áp dụng biển chính từ nơi đặt biển.<br/>➜ Biển phụ báo hiệu đoạn đường 500m từ nơi đặt biển cấm bấm còi.<br/>➜ Không được phép bấm còi.

Câu 349Có hình
Biển nào xe mô tô hai bánh được đi vào?
Hình minh họa câu 349
A.Biển 1 và biển 2.
B.Biển 1 và biển 3.
C.Biển 2 và biển 3.
Giải thích

Biển chính là P.101 “Đường cấm”<br/>Bên dưới có biển phụ để chỉ loại phương tiện được áp dụng. Chỉ có biển phụ số 2 là cấm xe mô tô, biển phụ số 1 và 3 không cấm xe mô tô.

Câu 350Có hình
Biển nào xe mô tô hai bánh không được đi vào?
Hình minh họa câu 350
A.Biển 1.
B.Biển 2
C.Biển 3
Giải thích

Biển chính là P.101 “Đường cấm”<br/>Bên dưới có biển phụ để chỉ loại phương tiện được áp dụng.<br/>➜ Chỉ có biển phụ số 2 là cấm xe mô tô, biển phụ số 1 và 3 không cấm xe mô tô.

Câu 351Có hình
Ba biển này có hiệu lực như thế nào?
Hình minh họa câu 351
A.Cấm các loại xe ở biển phụ đi vào.
B.Cấm các loại xe cơ giới đi vào trừ loại xe ở biển phụ.
Giải thích

Biển chính là P.101 “Đường cấm”<br/>Bên dưới có biển phụ để chỉ loại phương tiện được áp dụng.<br/>➜ Cấm các loại xe ở biển phụ bên dưới đi vào.

Câu 354Có hình
Biển này có ý nghĩa như thế nào?
Hình minh họa câu 354
A.Cấm dừng xe về hướng bên trái.
B.Cấm dừng và đỗ xe theo hướng bên phải.
C.Được phép đỗ xe và dừng xe theo hướng bên phải.
Giải thích

Biển chính (P.130): Cấm dừng xe và đỗ xe.<br/>Biển phụ (S.503a): Hướng tác dụng của biển về bên phải.<br/>➜ Kết hợp ý nghĩa cả 2 biển, biển này cấm dừng và đỗ xe theo hướng bên phải.

Câu 355Có hình
Theo hướng bên phải có được phép đỗ xe, dừng xe không?
Hình minh họa câu 355
A.Không được phép.
B.Được phép.
Giải thích

Biển chính (P.130): Cấm dừng xe và đỗ xe.<br/>Biển phụ (S.503a): Hướng tác dụng của biển về bên phải.<br/>➜ Kết hợp ý nghĩa cả 2 biển, biển này cấm dừng và đỗ xe theo hướng bên phải.

Câu 360Có hình
Biển nào là biển “Tốc độ tối đa cho phép về ban đêm”?
Hình minh họa câu 360
A.Biển 1.
B.Biển 2.
C.Cả hai biển.
Giải thích

CHÚ Ý: Câu này khá lắt léo và nhiều bạn bị sai.<br/>Câu hỏi hỏi tên biển, không phải hỏi ý nghĩa của biển (có dấu ngoặc kép).<br/>➜ Theo quy chuẩn quốc gia, biển 1 (P.127a) có tên là 'Tốc độ tối đa cho phép về ban đêm', thế nên BẮT BUỘC phải chọn biển 1, mặc dù về mặt ý nghĩa, biển 2 cũng có ý nghĩa về ban đêm.

Câu 361Có hình
Biển báo nào báo hiệu bắt đầu đoạn đường vào phạm vi khu dân cư, các phương tiện tham gia giao thông phải tuân theo các quy định đi đường được áp dụng ở khu đông dân cư?
Hình minh họa câu 361
A.Biển 1.
B.Biển 2.
Giải thích

Biển 1 (R.420): Bắt đầu khu dân cư.<br/>Biển 2 (R.421): Hết khu đông dân cư.<br/>➜ Biển 1 báo hiệu bắt đầu đoạn đường vào khu dân cư.

Câu 362Có hình
Biển nào báo hiệu hạn chế tốc độ của phương tiện không vượt quá trị số ghi trên biển?
Hình minh họa câu 362
A.Biển 1.
B.Biển 2.
Giải thích

Biển 1 (R.306): Tốc độ tối thiểu cho phép.<br/>Biển 2 (P.127): Tốc độ tối đa cho phép.<br/>➜ Biển 2 báo hiệu tốc độ tối đa mà các phương tiện được chạy.

Câu 364Có hình
Số 50 ghi trên biển báo dưới đây có ý nghĩa như thế nào?
Hình minh họa câu 364
A.Tốc độ tối đa các xe cơ giới được phép chạy.
B.Tốc độ tối thiểu các xe cơ giới được phép chạy.
Giải thích

Biển P.127: Tốc độ tối đa cho phép. Trị số ghi trên biển thể hiện tốc độ tối đa các cơ giới được phép chạy.

Câu 366Có hình
Biển báo dưới đây có ý nghĩa như thế nào?
Hình minh họa câu 366
A.Báo hiệu tốc độ tối đa cho phép các xe cơ giới chạy.
B.Báo hiệu tốc độ tối thiểu cho phép các xe cơ giới chạy.
Giải thích

Biển R.306: Tốc độ tối thiểu cho phép.<br/>➜ Biển này bao hiệu tốc độ tối thiểu cho phép các xe chạy.

Câu 367Có hình
Gặp biển nào người lái xe phải nhường đường cho người đi bộ?
Hình minh họa câu 367
A.Biển 1.
B.Biển 2.
C.Biển 3.
Giải thích

Biển 1 (W.224): “Đường người đi bộ cắt ngang” - gặp biển này phải chạy chậm lại và chú ý nhường đường cho người đi bộ.<br/>Biển 2 (P.112): “Cấm người đi bộ”.<br/>Biển 3 (R.305): “Đường dành cho người đi bộ” - biển báo hiệu đường dành riêng cho người đi bộ, xe cơ giới không được đi vào, nên sẽ không có trường hợp nhường đường như câu hỏi.<br/>➜ Thế nên đáp án là biển 1.

Câu 368Có hình
Biển nào chỉ đường dành cho người đi bộ, các loại xe không được đi vào khi gặp biển này?
Hình minh họa câu 368
A.Biển 1.
B.Biển 1 và biển 3.
C.Biển 3.
D.Cả ba biển.
Giải thích

Biển 1 (W.224): “Đường người đi bộ cắt ngang”.<br/>Biển 2 (P.112): “Cấm người đi bộ”.<br/>Biển 3 (R.305): “Đường dành cho người đi bộ” - biển báo hiệu đường dành riêng cho người đi bộ, xe cơ giới không được đi vào.

Câu 369Có hình
Biển nào báo hiệu “Đường dành cho xe thô sơ”?
Hình minh họa câu 369
A.Biển 1.
B.Biển 2.
C.Biển 3.
Giải thích

Biển 1 (R.304): Đường dành cho xe thô sơ.<br/>Biển 2 (P.110a): Cấm xe đạp.<br/>Biển 3 (W.226): Đường người đi xe đạp cắt ngang.<br/>➜ Chọn biển 1.

Câu 370Có hình
Biển nào báo hiệu sắp đến chỗ giao nhau nguy hiểm?
Hình minh họa câu 370
A.Biển 1.
B.Biển 1 và biển 2.
C.Biển 2 và biển 3.
D.Cả ba biển.
Giải thích

Biển 1 (W.210): Giao nhau với đường sắt có rào chắn.<br/>Biển 2 (W.208): Giao nhau với đường ưu tiên.<br/>Biển 3 (W.209): Giao nhau có tín hiệu đèn.<br/>➜ Cả 3 biển đều báo hiệu sắp đến chỗ giao nhau nguy hiểm.

Câu 371Có hình
Biển nào báo hiệu “Giao nhau với đường sắt có rào chắn”?
Hình minh họa câu 371
A.Biển 1.
B.Biển 2 và biển 3.
C.Biển 3.
Giải thích

Biển 1 (W.210): Giao nhau với đường sắt có rào chắn.<br/>Biển 2 (W.208): Giao nhau với đường ưu tiên.<br/>Biển 3 (W.209): Giao nhau có tín hiệu đèn.<br/>➜ Chỉ biển 1 báo hiệu giao nhau với đường sắt có rào chắn.

Câu 372Có hình
Biển nào báo hiệu “Giao nhau có tín hiệu đèn”?
Hình minh họa câu 372
A.Biển 1.
B.Biển 2.
C.Biển 3.
D.Cả ba biển.
Giải thích

Biển 1 (W.210): Giao nhau với đường sắt có rào chắn.<br/>Biển 2 (W.208): Giao nhau với đường ưu tiên.<br/>Biển 3 (W.209): Giao nhau có tín hiệu đèn.<br/>➜ Chỉ biển 3 báo hiệu giao nhau có tín hiệu đèn.

Câu 373Có hình
Biển nào báo hiệu nguy hiểm giao nhau với đường sắt?
Hình minh họa câu 373
A.Biển 1 và biển 2.
B.Biển 1 và biển 3.
C.Biển 2 và biển 3.
D.Cả ba biển.
Giải thích

Biển 1 (W.210): Giao nhau với đường sắt có rào chắn.<br/>Biển 2 (W.234): Giao nhau với đường hai chiều.<br/>Biển 3 (W.242a): Nơi đường sắt giao vuông góc với đường bộ, không có rào chắn.<br/>➜ Biển 1 và biển 3 báo hiệu giao nhau với đường sắt.

Câu 374Có hình
Biển nào báo hiệu đường bộ giao nhau với đường sắt không có rào chắn?
Hình minh họa câu 374
A.Biển 1 và biển 2.
B.Biển 1 và biển 3.
C.Biển 2 và biển 3.
D.Cả ba biển.
Giải thích

Biển 1 (W.210): Giao nhau với đường sắt có rào chắn.<br/>Biển 2 (W.211a): Giao nhau với đường sắt không có rào chắn.<br/>Biển 3 (W.242a): Nơi đường sắt giao vuông góc với đường bộ, không có rào chắn.<br/>➜ Biển 2 và biển 3 báo hiệu giao nhau với đường sắt không có rào chắn.

Câu 375Có hình
Biển nào báo hiệu sắp đến chỗ giao nhau giữa đường bộ và đường sắt?
Hình minh họa câu 375
A.Biển 1.
B.Biển 2.
C.Biển 3.
D.Biển 1 và biển 3.
Giải thích

Biển 1 (W.211a): Giao nhau với đường sắt không có rào chắn.<br/>Biển 2 (W.208): Giao nhau với đường ưu tiên.<br/>Giao nhau với đường tàu điện.<br/>➜ Chọn biển 1.

Câu 376Có hình
Biển nào báo hiệu “Cửa chui”?
Hình minh họa câu 376
A.Biển 1.
B.Biển 2.
C.Biển 3.
Giải thích

Biển 1 (W.237): Cầu vòng.<br/> Biển 2 (W.218): Cửa chui.<br/> Biển 3 (W.240): Đường hầm.<br/>➜ Chọn biển 2.

Câu 377Có hình
Hai biển này có ý nghĩa như thế nào?
Hình minh họa câu 377
A.Để chỉ nơi đường sắt giao vuông góc với đường bộ không có rào chắn.
B.Để báo trước sắp đến vị trí giao cắt đường bộ với đường sắt cùng mức, không vuông góc và không có người gác, không có rào chắn.
C.Nơi đường sắt giao nhau với đường bộ.
Giải thích

Biển 1 (W.242a) và biển 2 (W.242b): Nới đường sắt giao vuông góc với đường bộ không có rào chắn.

Câu 380Có hình
Biển nào báo hiệu “Hết đoạn đường ưu tiên”?
Hình minh họa câu 380
A.Biển 1.
B.Biển 2.
C.Biển 3.
Giải thích

Biển 1 (W.207a): Giao nhau với đường không ưu tiên.<br/>Biển 2 (W.208): Giao nhau với đường ưu tiên.<br/>Biển 3 (I.402): Hết đoạn đường ưu tiên.<br/>➜ Chọn biển 3.

Câu 381Có hình
Biển nào báo hiệu, chỉ dẫn xe đi trên đường này được quyền ưu tiên qua nơi giao nhau?
Hình minh họa câu 381
A.Biển 1 và biển 2.
B.Biển 1 và biển 3.
C.Biển 2 và biển 3.
D.Cả ba biển.
Giải thích

Biển 1 (W.207a) “Giao nhau với đường không ưu tiên” - đồng nghĩa xe đang đi trên đường ưu tiên.<br/>Biển 2 (W.208): “Giao nhau với đường ưu tiên”.<br/>Biển 3 (I.401): “Bắt đầu đường ưu tiên” - xe đang đi trên đường ưu tiên.<br/>➜ Biển 1 và biển 3 chỉ dẫn xe đang đi có quyền ưu tiên qua giao lộ.

Câu 382Có hình
Biển nào báo hiệu “Giao nhau với đường không ưu tiên”?
Hình minh họa câu 382
A.Biển 1.
B.Biển 2.
C.Biển 3.
D.Biển 2 và biển 3.
Giải thích

Biển 1 (W.207a) “Giao nhau với đường không ưu tiên”.<br/>Biển 2 (W.208): “Giao nhau với đường ưu tiên”.<br/>Biển 3 (I.401): “Bắt đầu đường ưu tiên”.<br/>➜ Chọn biển 1.

Câu 383Có hình
Biển nào báo hiệu “Giao nhau với đường ưu tiên”?
Hình minh họa câu 383
A.Biển 1 và biển 3.
B.Biển 2.
C.Biển 3.
Giải thích

Biển 1 (W.207a) “Giao nhau với đường không ưu tiên”.<br/>Biển 2 (W.208): “Giao nhau với đường ưu tiên”.<br/>Biển 3 (I.401): “Bắt đầu đường ưu tiên”.<br/>➜ Chọn biển 2.

Câu 384Có hình
Biển nào báo hiệu “Đường bị thu hẹp”?
Hình minh họa câu 384
A.Biển 1 và biển 2.
B.Biển 1 và biển 3.
C.Biển 2 và biển 3.
D.Cả ba biển.
Giải thích

Biển 1 (W.203a): Đường bị hẹp cả hai bên.<br/>Biển 2 (W.203b): Đường bị hẹp về phía trái.<br/>Biển 3 (W.201b): Chỗ ngoặt nguy hiểm vòng bên phải.<br/>➜ Biển 1 và 2 đúng.

Câu 385Có hình
Khi gặp biển nào, người lái xe phải giảm tốc độ, chú ý xe đi ngược chiều, xe đi ở phía đường bị hẹp phải nhường đường cho xe đi ngược chiều?
Hình minh họa câu 385
A.Biển 1.
B.Biển 1 và biển 3.
C.Biển 2 và biển 3.
D.Cả ba biển.
Giải thích

Biển 1 (W.236): “Hết đường đôi”.<br/>Biển 2 (W.203b): “Đường bị hẹp về phía trái”.Biển 3 (W203c): “Đường bị hẹp về phía phải”.<br/>➜ Cả biển 2 và biển 3 đều báo đường hẹp.

Câu 386Có hình
Biển nào báo hiệu “Giao nhau với đường ưu tiên”?
Hình minh họa câu 386
A.Biển 1.
B.Biển 2.
C.Biển 3.
D.Cả ba biển.
Giải thích

Biển 1 (W.205a): Đường giao nhau cùng cấp.<br/>Biển 2 (W.207a): Giao nhau với đường không ưu tiên.<br/>Biển 3 (W.208): Giao nhau với đường ưu tiên.<br/>➜ Chọn biển 3.

Câu 387Có hình
Biển nào báo hiệu “Đường giao nhau” của các tuyến đường cùng cấp?
Hình minh họa câu 387
A.Biển 1.
B.Biển 2.
C.Biển 3.
Giải thích

Biển 1 (W.205a): Đường giao nhau cùng cấp.<br/>Biển 2 (W.207a): Giao nhau với đường không ưu tiên.<br/>Biển 3 (W.208): Giao nhau với đường ưu tiên.<br/>➜ Chọn biển 1.

Câu 388Có hình
Biển nào báo hiệu “Giao nhau với đường không ưu tiên”?
Hình minh họa câu 388
A.Biển 1.
B.Biển 2.
C.Biển 3.
Giải thích

Biển 1 (W.205a): Đường giao nhau cùng cấp.<br/>Biển 2 (W.207a): Giao nhau với đường không ưu tiên.<br/>Biển 3 (W.208): Giao nhau với đường ưu tiên.<br/>➜ Chọn biển 2.

Câu 389Có hình
Biển nào báo hiệu “Đường hai chiều”?
Hình minh họa câu 389
A.Biển 1.
B.Biển 2.
C.Biển 3.
Giải thích

Biển 1 (W.204): Đường hai chiều.<br/>Biển 2 (P.132): Nhường đường cho xe cơ giới đi ngược chiều qua đường hẹp.<br/>Biển 3 (I.406): Được ưu tiên qua đường hẹp.<br/>➜ Chọn biển 1.

Câu 390Có hình
Biển nào báo hiệu phải giảm tốc độ, nhường đường cho xe cơ giới đi ngược chiều qua đường hẹp?
Hình minh họa câu 390
A.Biển 1
B.Biển 2
C.Biển 3
Giải thích

Biển 1 (W.204): Đường hai chiều.<br/>Biển 2 (P.132): Nhường đường cho xe cơ giới đi ngược chiều qua đường hẹp.<br/>Biển 3 (I.406): Được ưu tiên qua đường hẹp.<br/>➜ Chọn biển 2.

Câu 391Có hình
Biển nào chỉ dẫn “Được ưu tiên qua đường hẹp”?
Hình minh họa câu 391
A.Biển 1.
B.Biển 2
C.Biển 3.
D.Biển 2 và biển 3.
Giải thích

Biển 1 (W.204): Đường hai chiều.<br/>Biển 2 (P.132): Nhường đường cho xe cơ giới đi ngược chiều qua đường hẹp.<br/>Biển 3 (I.406): Được ưu tiên qua đường hẹp.<br/>➜ Chọn biển 3.

Câu 392Có hình
Biển nào báo hiệu “Đường đôi”?
Hình minh họa câu 392
A.Biển 1.
B.Biển 2.
C.Biển 3.
Giải thích

Biển 1 (I.406): Được ưu tiên qua đường hẹp.<br/>➜Biển 2 (W.235): Đường đôi.<br/>Biển 3 (W.236): Kết thúc đường đôi.<br/>➜ Biển 2 đúng.

Câu 393Có hình
Biển nào báo hiệu “Đường đôi”?
Hình minh họa câu 393
A.Biển 1.
B.Biển 2.
C.Biển 3.
Giải thích

Biển 1 (W.204): Đường hai chiều.<br/>Biển 2 (W.234): Giao nhau với đường hai chiều.<br/>Biển 3 (W.235): Đường đôi.<br/>➜ Biển 3 đúng.

Câu 394Có hình
Biển nào báo hiệu “Kết thúc đường đôi”?
Hình minh họa câu 394
A.Biển 1.
B.Biển 2.
C.Biển 3.
Giải thích

Biển 1 (W.204): Đường hai chiều.<br/>Biển 2 (W.235): Đường đôi.<br/>Biển 3 (W.236): Kết thúc đường đôi.<br/>➜ Biển 3 đúng.

Câu 395Có hình
Biển nào báo hiệu “Giao nhau với đường hai chiều”?
Hình minh họa câu 395
A.Biển 1.
B.Biển 2.
C.Biển 3.
Giải thích

Biển 1 (W.234): Giao nhau với đường hai chiều.<br/>Biển 2 (W.235): Đường đôi.<br/>Biển 3 (W.205a): Đường giao nhau cùng cấp.<br/>➜ Biển 1 đúng.

Câu 396Có hình
Biển nào báo hiệu “Đường hai chiều”?
Hình minh họa câu 396
A.Biển 1.
B.Biển 2.
C.Biển 3.
Giải thích

Biển 1 (W.205a): Đường giao nhau cùng cấp.<br/>Biển 2 (W.204): Đường hai chiều.<br/>Biển 3 (W.236): Kết thúc đường đôi.<br/>➜ Biển 2 đúng.

Câu 397Có hình
Biển nào báo hiệu “Giao nhau với đường hai chiều”?
Hình minh họa câu 397
A.Biển 1.
B.Biển 2.
C.Biển 3.
Giải thích

Biển 1 (W.204): Đường hai chiều.<br/>Biển 2 (W.234): Giao nhau với đường hai chiều.<br/>Biển 3 (W.205a): Đường giao nhau cùng cấp.<br/>➜ Biển 2 đúng.

Câu 398Có hình
Biển nào báo hiệu “Chú ý chướng ngại vật”?
Hình minh họa câu 398
A.Biển 1.
B.Biển 2 và 3.
C.Cả ba biển.
Giải thích

Biển 1 (W.235): Đường đôi.<br/>Biển 2 (W.246a): Chú ý chướng ngại vật - Vòng tránh ra hai bên.<br/>Biển 3 (W.246b): Chú ý chướng ngại vật - Vòng tránh sang bên trái.<br/>➜ Biển 2 và biển 3 đúng.

Câu 400Có hình
Biển nào báo hiệu “Đường hầm”?
Hình minh họa câu 400
A.Cả ba biển.
B.Biển 2.
C.Biển 2 và biển 3.
Giải thích

Biển 1 (W.218): Cửa chui.<br/>Biển 2 (W.240): Đường hầm.<br/>Biển 3 (W.237): Cầu vòng.<br/>➜ Biển 2 đúng.

Câu 401Có hình
Biển nào dưới đây là biển “Cầu hẹp”?
Hình minh họa câu 401
A.Biển 1.
B.Biển 2.
C.Biển 3.
Giải thích

Biển 1 (W.213): Cầu tạm.<br/>Biển 2 (W.212): Cầu hẹp.<br/>Biển 3 (W.214): Cầu quay - cầu cất.<br/>➜ Biển 2 đúng.

Câu 402Có hình
Biển nào dưới đây là biển “Cầu qoay - cầu cất”?
Hình minh họa câu 402
A.Biển 1.
B.Biển 2.
C.Biển 3.
Giải thích

Biển 1 (W.213): Cầu tạm.<br/>Biển 2 (W.212): Cầu hẹp.<br/>Biển 3 (W.214): Cầu quay - cầu cất.<br/>➜ Biển 3 đúng.

Câu 405Có hình
Biển nào sau đây là biển “Kè, vực sâu bên đường phía bên phải”?
Hình minh họa câu 405
A.Biển 1.
B.Biển 2.
C.Biển 3.
Giải thích

Biển 1 (W.215a): Kè vực sâu phía trước.<br/>Biển 2 (W.215b): Kè vực sâu bên đường phía bên phải.<br/>Biển 3 (W.215c): Kè vực sâu bên đường phía bên trái.<br/>➜ Biển 2 đúng.

Câu 406Có hình
Biển nào sau đây là biển “Đường trơn”?
Hình minh họa câu 406
A.Biển 1.
B.Biển 2.
C.Biển 3.
Giải thích

Biển 1 (W.201c): Chỗ ngoặt nguy hiểm có nguy cơ lật xe bên phải khi đường cong vòng sang trái.<br/>Biển 2 (W.222a): Đường trơn.<br/>Biển 3 (W.217): Bến phà.<br/>➜ Biển 2 đúng.

Câu 407Có hình
Biển nào sau đây là biển “Lề đường nguy hiểm”?
Hình minh họa câu 407
A.Biển 1.
B.Biển 2
C.Biển 3.
Giải thích

Biển 1 (W.215b): Kè vực sâu bên đường phía bên phải.<br/>Biển 2 (W.222b): Lề đường nguy hiểm.<br/>Biển 3 (W.201c): Chỗ ngoặt nguy hiểm có nguy cơ lật xe bên phải khi đường cong vòng sang trái.<br/>➜ Biển 2 đúng.

Câu 408Có hình
Biển nào sau đây báo trước gần tới đoạn đường đang tiến hành thi công sửa chữa?
Hình minh họa câu 408
A.Biển 1.
B.Biển 2.
C.Biển 3.
D.Không biển nào.
Giải thích

Biển 1 (W.227): Công trường.<br/>Biển 2 (W.228b): Đá lở.<br/>Biển 3 (W.228c): Sỏi đá bắn lên.<br/>➜ Biển 1 đúng.

Câu 409Có hình
Biển nào dưới đây cảnh báo nguy hiểm đoạn đường thường xảy ra tai nạn?
Hình minh họa câu 409
A.Biển 1.
B.Biển 2.
C.Biển 3.
Giải thích

Biển 1 (W.241): Ùn tắc giao thông.<br/>Biển 2 (W.244): Đoạn đường hay xảy ra tai nạn.<br/>Biển 3 (W.201c): Chỗ ngoặt nguy hiểm có nguy cơ lật xe bên phải khi đường cong vòng sang trái.<br/>➜ Biển 2 đúng.

Câu 410Có hình
Biển nào báo hiệu đoạn đường hay xảy ra ùn tắc giao thông?
Hình minh họa câu 410
A.Biển 1.
B.Biển 2.
C.Biển 3.
D.Cả 3 biển.
Giải thích

Biển 1 (W.240): Đường hầm.<br/>Biển 2 (W.241): Ùn tắc giao thông.<br/>Biển 3 (W.244): Đoạn đường hay xảy ra tai nạn.<br/>➜ Biển 2 đúng.

Câu 411Có hình
Gặp biển nào người tham gia giao thông phải đi chậm và thận trọng đề phòng khả năng xuất hiện và di chuyển bất ngờ của trẻ em trên mặt đường?
Hình minh họa câu 411
A.Biển 1.
B.Biển 2.
Giải thích

Biển 1 (W.224): Đường người đi bộ cắt ngang.<br/>Biển 2 (W.225): Trẻ em - cảnh báo đoạn đường có thể có trẻ em đi ngang hoặc tụ tập.<br/>➜ Biển 2 đúng.

Câu 412Có hình
Biển nào chỉ dẫn nơi bắt đầu đoạn đường dành cho người đi bộ?
Hình minh họa câu 412
A.Biển 1.
B.Biển 2.
C.Biển 3.
Giải thích

Biển 1 (W.224): Đường người đi bộ cắt ngang.<br/>Biển 2 (I.423c): Điểm bắt đầu đường đi bộ.<br/>Biển 3: Trẻ em.<br/>➜ Biển 2 đúng.

Câu 413Có hình
Biển nào báo hiệu gần đến đoạn đường thường có trẻ em đi ngang qua?
Hình minh họa câu 413
A.Biển 1.
B.Biển 2.
C.Biển 3.
D.Cả 3 biển.
Giải thích

Biển 1 (W.224): Đường người đi bộ cắt ngang.<br/>Biển 2 (W.225): Trẻ em - cảnh báo đoạn đường có thể có trẻ em đi ngang hoặc tụ tập.<br/>Biển 3 (W.226): Đường người đi xe đạp cắt ngang.<br/>➜ Biển 2 đúng.

Câu 415Có hình
Biển nào sau đây là biển “Dốc xuống nguy hiểm”?
Hình minh họa câu 415
A.Biển 1.
B.Biển 2.
Giải thích

Biển 1 (W.219): Dốc xuống nguy hiểm.<br/>Biển 2 (W.220): Dốc lên nguy hiểm.<br/>➜ Biển 1 đúng.<br/>➜ MẸO: Nhỉn biển theo hướng từ trái qua phải để chiều dốc lên hay dốc xuống.

Câu 416Có hình
Biển nào sau đây là biển “Dốc lên nguy hiểm”?
Hình minh họa câu 416
A.Biển 1.
B.Biển 2.
Giải thích

Biển 1 (W.219): Dốc xuống nguy hiểm.<br/>Biển 2 (W.220): Dốc lên nguy hiểm.<br/>➜ Biển 2 đúng.<br/>➜ Mẹo: Nhỉn biển theo hướng từ trái qua phải để chiều dốc lên hay dốc xuống.

Câu 418Có hình
Biển báo này có ý nghĩa như thế nào?
Hình minh họa câu 418
A.Báo trước đoạn đường có gió ngang.
B.Báo trước đoạn đường trơn trượt.
C.Báo trước sắp đến bến phà.
Giải thích

Biển W.217: Bến phà - báo trước sắp đến bến phà.

Câu 419Có hình
Biển báo này có ý nghĩa như thế nào?
Hình minh họa câu 419
A.Báo hiệu đường có ổ gà, lồi lõm.
B.Báo hiệu đường có gồ giảm tốc phía trước.
Giải thích

Biển W.221a: Đường không bằng phẳng, lồi lõm.

Câu 420Có hình
Biển báo này có ý nghĩa như thế nào?
Hình minh họa câu 420
A.Báo hiệu đường có ổ gà, lồi lõm.
B.Báo hiệu đường có gồ giảm tốc phía trước.
Giải thích

Biển W.221b: Đường có gồ giảm tốc, chú ý xe đi chậm.

Câu 421Có hình
Biển báo dưới đây có ý nghĩa như thế nào?
Hình minh họa câu 421
A.Để báo trước gần tới đoạn đường có hiện tượng đất đá từ trên ta luy dương sụt lở bất ngờ gây nguy hiểm cho xe cộ và người đi đường.
B.Để báo trước nơi có kết cấu mặt đường rời rạc, khi phương tiện đi qua, làm cho các viên đá, sỏi văng lên gây nguy hiểm và mất an toàn cho người và phương tiện tham gia giao thông.
C.Để cảnh báo những đoạn nền đường yếu, đoạn đường đang theo dõi lún mà việc vận hành xe ở tốc độ cao có thể gây nguy hiểm.
Giải thích

Biển W.228d: Nền đường yếu - để cảnh báo những đoạn nền đường yếu, đoạn đường đang theo dõi lún mà việc chạy xe ở tốc độ cao có thể gây nguy hiểm.

Câu 422Có hình
Các biển báo này có ý nghĩa như thế nào?
Hình minh họa câu 422
A.Để báo trước gần tới đoạn đường có hiện tượng đất đá từ trên ta luy dương sụt lở bất ngờ gây nguy hiểm cho xe cộ và người đi đường.
B.Để báo trước nơi có kết cấu mặt đường rời rạc, khi phương tiện đi qua, làm cho các viên đá, sỏi văng lên gây nguy hiểm và mất an toàn cho người và phương tiện tham gia giao thông.
C.Để cảnh báo những đoạn nền đường yếu, đoạn đường đang theo dõi lún mà việc vận hành xe ở tốc độ cao có thể gây nguy hiểm.
Giải thích

Biển W.228a và W.228b: Đá lở.<br/>➜ Để báo trước gần tới đoạn đường có hiện tượng đất đá từ trên ta luy dương sụt lở bất ngờ gây nguy hiểm cho xe cộ và người đi đường.

Câu 423Có hình
Biển báo này có ý nghĩa như thế nào?
Hình minh họa câu 423
A.Để báo trước gần tới đoạn đường có hiện tượng đất đá từ trên ta luy dương sụt lở bất ngờ gây nguy hiểm cho xe cộ và người đi đường.
B.Để báo trước nơi có kết cấu mặt đường rời rạc, khi phương tiện đi qua, làm cho các viên đá, sỏi văng lên gây nguy hiểm và mất an toàn cho người và phương tiện tham gia giao thông.
C.Để cảnh báo những đoạn nền đường yếu, đoạn đường đang theo dõi lún mà việc vận hành xe ở tốc độ cao có thể gây nguy hiểm.
Giải thích

Biển W.228c: Sỏi đá bắn lên.

Câu 424Có hình
Gặp biển báo này người lái xe phải xử lý thế nào?
Hình minh họa câu 424
A.Đi chậm, quan sát và dừng lại nếu gặp gia súc trên đường.
B.Bấm còi to để gia súc tránh đường và nhanh chóng di chuyển qua đoạn đường có gia súc.
Giải thích

Biển W.230: Gia súc.<br/>➜ Gặp biển báo này người lái xe phải đi chậm, quan sát và dừng lại nếu gặp gia súc trên đường.

Câu 425Có hình
Biển báo này có ý nghĩa như thế nào?
Hình minh họa câu 425
A.Báo hiệu khu vực nguy hiểm thường xuyên có sét đánh.
B.Báo hiệu khu vực có đường dây điện cắt ngang phía trên tuyến đường.
Giải thích

Biển W.239a: Đường cáp điện ở phía trên.

Câu 426Có hình
Biển nào báo hiệu các phương tiện phải đi đúng làn đường quy định và tuân thủ tốc độ tối đa cho phép?
Hình minh họa câu 426
A.Biển 1
B.Biển 2.
C.Cả hai biển.
Giải thích

Biển 1 (P.127b): Tốc độ tối đa trên từng làn đường.<br/>Biển 2 (P.127c): tốc độ tối đa cho phép theo phương tiện trên từng làn đường.<br/>➜ Câu hỏi hỏi về tốc độ tối đa theo phương tiện và tuân thủ làn đường theo từng phương tiện nên chọn biển 2.

Câu 427Có hình
Biển nào báo hiệu các phương tiện phải tuân thủ tốc độ tối đa cho phép trên từng làn đường?
Hình minh họa câu 427
A.Biển 1.
B.Biển 2.
C.Cả hai biển.
Giải thích

Biển 1 (P.127b): Tốc độ tối đa trên từng làn đường.<br/>Biển 2 (P.127c): tốc độ tối đa cho phép theo phương tiện trên từng làn đường.<br/>➜ Câu hỏi hỏi về tốc độ tối đa cho phép trên từng làn đường nên cả 2 biển đều đáp ứng nội dung trên.

Câu 430Có hình
Khi gặp biển nào thì các phương tiện không được đi vào, trừ xe ô tô và xe mô tô?
Hình minh họa câu 430
A.Biển 1.
B.Biển 2.
Giải thích

Biển 1 (R.403a): Đường dành cho xe ô tô, xe máy.<br/>Biển 2 (R.404a): Hết đoạn đường dành cho xe ô tô, xe máy.<br/>➜ Biển 1 xe ô tô, mô tô được đi, các xe khác không được đi vào.

Câu 431Có hình
Biển này có ý nghĩa như thế nào?
Hình minh họa câu 431
A.Chỉ hướng đi phải theo.
B.Biển báo hiệu cho người lái xe biết số lượng làn đường trên mặt đường và hướng đi trên mỗi làn đường phải theo.
C.Chỉ hướng đường phải theo.
Giải thích

Biển R.411: Hướng đi trên mỗi làn đường phải theo. Tùy vào tình hình thực tế về số làn đường và hướng đi trên mỗi làn đường mà có ký hiệu phù hợp.

Câu 432Có hình
Biển nào (đặt trước ngã ba, ngã tư) cho phép xe được rẽ sang hướng khác?
Hình minh họa câu 432
A.Biển 1.
B.Biển 2.
C.Không biển nào
Giải thích

Biển 1 (R.301a): “Hướng đi phải theo - chỉ được di thẳng” - biển được ĐẶT TRƯỚC ngã ba, ngã tư.<br/>Biển 2 (R.301h): “Hướng đi phải theo - chỉ được rẽ trái rẽ phải” - biển được ĐẶT SAU ngã ba, ngã tư.<br/>CHÚ Ý: Câu hỏi có 2 ý: Ý 1, biển đặt trước ngã ba ngã tư, thì chỉ có biển 1; Ý 2, cho phép rẽ sang hướng khác. Tuy nhiên biển 1 chỉ được phép đi thẳng.<br/>➜ Biển 1 chỉ được đi thẳng nên không đúng.<br/>➜ Biển 2 đặt trước ngã ba, ngã tư nên cũng không đúng.<br/>➜ Không biển nào thỏa điều kiện câu hỏi.

Câu 433Có hình
Biển nào báo hiệu “Hướng đi thẳng phải theo”?
Hình minh họa câu 433
A.Biển 1.
B.Biển 2.
Giải thích

Biển 1 (R.301a): Hướng đi phải theo - chỉ được đi thẳng.<br/>Biển 2 (I.407a): Đường mội chiều.<br/>➜ Biển 1 đúng.

Câu 434Có hình
Biển nào báo hiệu “Đường một chiều”?
Hình minh họa câu 434
A.Biển 1.
B.Biển 2.
C.Cả hai biển.
Giải thích

Biển 1 (R.301a): Hướng đi phải theo - chỉ được đi thẳng.<br/>Biển 2 (I.407a): Đường mội chiều.<br/>➜ Biển 2 đúng.

Câu 435Có hình
Trong các biển dưới đây biển nào là biển “Hết tốc độ tối đa cho phép”?
Hình minh họa câu 435
A.Biển 1.
B.Biển 2.
C.Biển 3
D.Cả ba biển.
Giải thích

Biển 1 (DP.134): Hết tốc độ tối đa cho phép.<br/>Biển 2 (DP.135): Hết tất cả các lệnh cấm.<br/>Biển 3 (R.307): Hết hạn chế tốc độ tối thiểu.<br/>➜ Câu hỏi hỏi cụ thể TÊN biển báo theo luật (có dấu ngoặc kép), nên phải chọn Biển 1.<br/>➜ Biển 1 đúng.

Câu 436Có hình
Hiệu lực của biển “Tốc độ tối đa cho phép” hết tác dụng khi gặp biển nào dưới đây?
Hình minh họa câu 436
A.Biển 1.
B.Biển 2.
C.Biển 3.
D.Biển 1 và biển 2.
Giải thích

Biển 1 (DP.134): Hết tốc độ tối đa cho phép.<br/>Biển 2 (DP.135): Hết tất cả các lệnh cấm.<br/>Biển 3 (R.307): Hết hạn chế tốc độ tối thiểu.<br/>➜ Câu hỏi hỏi ý nghĩa của biển, không phải cụ thể TÊN biển. Thế nên đáp án là biển 1 và biển 2.

Câu 437Có hình
Trong các biển dưới đây biển nào là biển “Hết tốc độ tối thiểu”?
Hình minh họa câu 437
A.Biển 1.
B.Biển 2.
C.Biển 3.
D.Cả ba biển
Giải thích

Biển 1 (DP.134): Hết tốc độ tối đa cho phép.<br/>Biển 2 (DP.135): Hết tất cả các lệnh cấm.<br/>Biển 3 (R.307): Hết hạn chế tốc độ tối thiểu.<br/>➜ Câu hỏi hỏi cụ thể TÊN biển báo theo luật (có dấu ngoặc kép), nên phải chọn biển 3.

Câu 438Có hình
Biển nào dưới đây báo hiệu hết cấm vượt?
Hình minh họa câu 438
A.Biển 1.
B.Biển 2.
C.Biển 3.
D.Biển 2 và biển 3.
Giải thích

Biển 1 (DP.134): Hết tốc độ tối đa cho phép.<br/>Biển 2 (DP.135): Hết tất cả các lệnh cấm.<br/>Biển 3 (DP.133): Hết cấm vượt.<br/>➜ Câu hỏi hỏi ý nghĩa của biển, không phải cụ thể TÊN biển.<br/>➜ Biển 2 là hết mọi lệnh cấm, bao gồm cả hết cấm vượt. Biển 2 là biển hết cấm vượt. Thế nên đáp án là biển 2 và biển 3.

Câu 439Có hình
Trong các biển dưới đây biển nào là biển “Hết mọi lệnh cấm”?
Hình minh họa câu 439
A.Biển 1.
B.Biển 2.
C.Biển 3.
D.Cả ba biển
Giải thích

Biển 1 (DP.134): Hết tốc độ tối đa cho phép.<br/>Biển 2 (DP.135): Hết tất cả các lệnh cấm.<br/>Biển 3 (R.307): Hết hạn chế tốc độ tối thiểu.<br/>➜ Câu hỏi hỏi cụ thể TÊN biển báo theo luật, nên phải chọn biển 2.

Câu 440Có hình
Biển nào cho phép được quay đầu xe đi theo hướng ngược lại khi đặt biển trước ngã ba, ngã tư?
Hình minh họa câu 440
A.Biển 1.
B.Biển 2.
C.Biển 3.
D.Không biển nào.
Giải thích

Biển 1 (R.301e): Biển được ĐẶT TRƯỚC ngã ba, ngã tư, chỉ được rẽ trái ở phạm vi ngã ba, ngã tư đằng sau mặt biển.<br/>Biển 2 (R.301h): Biển được ĐẶT SAU ngã ba, ngã tư, chỉ được phép rẽ trái, quay đầu hoặc rẽ phải ở khu vực ngã ba, ngã tư trước mặt biển.<br/>Biển 3 (R.301g): Biển được ĐẶT TRƯỚC ngã ba, ngã tư, chỉ được phép đi thẳng hay rẽ trái ở khu vực sau mặt biển và được phép quay đầu xe để đi theo hướng ngược lại.<br/>➜ Câu hỏi biển nào ĐẮT TRƯỚC ngã ba, ngã tư và cho phép quay đầu, nên biển 3 là đáp án đúng.

Câu 441Có hình
Biển nào không cho phép rẽ phải?
Hình minh họa câu 441
A.Biển 1.
B.Biển 2.
C.Biển 3.
D.Biển 1 và biển 3.
Giải thích

Biển 1 (R.301e): Biển được ĐẶT TRƯỚC ngã ba, ngã tư, chỉ được rẽ trái ở phạm vi ngã ba, ngã tư đằng sau mặt biển.<br/>Biển 2 (R.301h): Biển được ĐẶT SAU ngã ba, ngã tư, chỉ được phép rẽ trái, quay đầu hoặc rẽ phải ở khu vực ngã ba, ngã tư trước mặt biển.<br/>Biển 3 (R.301f): Biển được ĐẶT TRƯỚC ngã ba, ngã tư, chỉ được phép đi thẳng hay rẽ phải ở khu vực sau mặt biển và được phép quay đầu xe để đi theo hướng ngược lại.<br/>➜ Biển 2 và 3 cho phép rẻ phải. Thế nên chọn biển 1.

Câu 442Có hình
Khi đến chỗ giao nhau, gặp biển nào thì người lái xe không được cho xe đi thẳng, phải rẽ sang hướng khác?
Hình minh họa câu 442
A.Biển 1 và biển 2.
B.Biển 1 và biển 3.
C.Biển 2 và biển 3.
D.Cả ba biển.
Giải thích

Biển 1 (R.301e): Biển được ĐẶT TRƯỚC ngã ba, ngã tư, chỉ được rẽ trái ở phạm vi ngã ba, ngã tư đằng sau mặt biển.<br/>Biển 2 (R.301h): Biển được ĐẶT SAU ngã ba, ngã tư, chỉ được phép rẽ trái, quay đầu hoặc rẽ phải ở khu vực ngã ba, ngã tư trước mặt biển.<br/>Biển 3 (R.301f): Biển được ĐẶT TRƯỚC ngã ba, ngã tư, chỉ được phép đi thẳng hay rẽ phải ở khu vực sau mặt biển và được phép quay đầu xe để đi theo hướng ngược lại.<br/>➜ Như vậy chỉ có biển 3 cho phép đi thẳng, biển 1 và 2 lái xe phải cho xe rẽ hướng khác.

Câu 443Có hình
Biển nào cho phép quay đầu xe?
Hình minh họa câu 443
A.Biển 1
B.Biển 2
C.Cả 2 biển
Giải thích

Biển 1 (I.409): Chỗ quay xe.<br/>Biển 2 (I.410): Khu vực quay xe.<br/>➜ Cả 2 biển đều cho phép quay đầu xe.

Câu 445Có hình
Biển số 1 có ý nghĩa như thế nào?
Hình minh họa câu 445
A.Biển chỉ dẫn hết cấm đỗ xe theo giờ trong khu vực.
B.Biển chỉ dẫn hết hiệu lực khu vực đỗ xe trên các tuyến đường đối ngoại.
C.Biển chỉ dẫn khu vực đỗ xe trên các tuyến đường đối ngoại.
Giải thích

Biển 1 (R.E,10b): Hết cấm đỗ xe theo giờ trong khu vực.<br/>Biển 2 (R.E,10a): Hết cấm đỗ xe trong khu vực.<br/>Biển 3 (R.E,10c): Hết khu vực đỗ xe.<br/>➜ Biển 1 chỉ dẫn hết cấm đỗ xe theo giờ trong khu vực.

Câu 446Có hình
Biển số 3 có ý nghĩa như thế nào?
Hình minh họa câu 446
A.Biển chỉ dẫn khu vực cấm đỗ xe trên các tuyến đường đối ngoại
B.Biển chỉ dẫn khu vực đỗ xe trên các tuyến đường đối ngoại.
C.Biển hạn chế tốc độ tối đa trong khu vực.
D.Biển chỉ dẫn hết hiệu lực khu vực cấm đỗ xe theo giờ trên các tuyến đường đối ngoại.
Giải thích

Biển 1: (R.E,10a): Hết cấm đỗ xe trong khu vực.<br/>Biển 2 (R.E,10c): Hết khu vực đỗ xe.<br/>Biển 3 (R.E,9d): Hạn chế tốc độ tối đa trong khu vực.<br/>➜ Biển 3 có ý nghĩa hạn chế tốc độ tối đa trong khu vực.

Câu 450Có hình
Biển nào chỉ dẫn cho người đi bộ sử dụng cầu vượt qua đường?
Hình minh họa câu 450
A.Biển 1.
B.Biển 2.
C.Cả hai biển.
D.Không biển nào.
Giải thích

Biển 1 (I.424a): Cầu vượt qua đường cho người đi bộ.<br/>Biển 2 (I.424c): Hầm chui qua đường cho người đi bộ.<br/>➜ Biển 1 đúng.<br/>➜ Mẹo đọc biển: hướng người đi bộ đi lên cầu thang là cầu vượt, hướng người đi bộ đi xuống cầu thang là hầm chui.

Câu 451Có hình
Biển nào chỉ dẫn cho người đi bộ sử dụng hầm chui qua đường?
Hình minh họa câu 451
A.Biển 1.
B.Biển 2.
C.Cả hai biển.
D.Không biển nào.
Giải thích

Biển 1 (I.424b): Cầu vượt qua đường cho người đi bộ.<br/>Biển 2 (I.424d): Hầm chui qua đường cho người đi bộ.<br/>➜ Biển 2 đúng.<br/>➜ Mẹo đọc biển: hướng người đi bộ đi lên cầu thang là cầu vượt, hướng người đi bộ đi xuống cầu thang là hầm chui.

Câu 452Có hình
Biển nào báo hiệu “Nơi đỗ xe dành cho người khuyết tật“
Hình minh họa câu 452
A.Biển 1.
B.Biển 2.
C.Biển 3.
Giải thích

Biển 2 (R.304): Đường dành cho xe thô sơ.<br/>Biển 2 (I.446): Nơi đỗ xe dành cho người khuyết tật.<br/>Biển 3 (R.305): Đường dành cho người đi bộ.<br/>➜ Biển 2 đúng.

Câu 454Có hình
Gặp biển báo này, người tham gia giao thông phải xử lý như thế nào?
Hình minh họa câu 454
A.Dừng xe tại khu vực có trạm Cảnh sát giao thông.
B.Tiếp tục lưu thông với tốc độ bình thường.
C.Phải giảm tốc độ đến mức an toàn và không được vượt khi đi qua khu vực này.
Giải thích

Biển I.436: Trạm cảnh sát giao thông.<br/>➜ Các phương tiện phải giảm tốc độ đến mức an toàn và không được vượt khi đi qua khu vực này.

Câu 455Có hình
Gặp biển báo dưới đây, người lái xe có bắt buộc phải chạy vòng theo đảo an toàn theo hướng mũi tên khi muốn chuyển hướng hay không?
Hình minh họa câu 455
A.Bắt buộc
B.Không bắt buộc.
Giải thích

Biển R.303: Nơi giao nhau chạy theo vòng xuyến.<br/>➜ Bắt buộc các phương tiện phải chạy theo vòng xuyến.

Câu 456Có hình
Biển nào dưới đây chỉ dẫn địa giới hành chính giữa các thành phố, tỉnh, huyện?
Hình minh họa câu 456
A.Biển 1.
B.Biển 2.
C.Biển 3.
Giải thích

Biển 1 (I.414a): Chỉ hướng đường.<br/>Biển 2 (I.419): Chỉ dẫn địa giới.<br/>Biển 3 (I.422): Di tích lịch sử.<br/>➜ Biển 2 đúng.

Câu 457Có hình
Biển nào báo hiệu “Cầu vượt liên thông”?
Hình minh họa câu 457
A.Biển 2 và biển 3.
B.Biển 1 và biển 2.
C.Biển 1 và biển 3.
D.Cả ba biển.
Giải thích

Biển 1 và 3 (I.447): Biển báo cầu vượt liên thông.<br/>Biển 2 (R.308b): Tuyến đường cầu vượt cắt qua.<br/>➜ Biển 1 và biển 3 đúng.

Câu 458Có hình
Biển số 1 có ý nghĩa như thế nào?
Hình minh họa câu 458
A.Đi thẳng hoặc rẽ trái trên cầu vượt.
B.Đi thẳng hoặc rẽ phải trên cầu vượt.
C.Báo hiệu cầu vượt liên thông.
Giải thích

Biển 1 (I.447): Biển báo cầu vượt liên thông.<br/>Biển 2 (R.308a): Tuyến đường cầu vượt cắt qua.<br/>Biển 2 (R.308b): Tuyến đường cầu vượt cắt qua.<br/>➜ Biển 1 báo hiệu cầu vượt liên thông.

Câu 459Có hình
Biển nào báo hiệu “Tuyến đường cầu vượt cắt qua”?
Hình minh họa câu 459
A.Biển 1 và biển 2.
B.Biển 1 và biển 3.
C.Biển 2 và biển 3.
Giải thích

Biển 1 (R.308a): Tuyến đường cầu vượt cắt qua.<br/>Biển 2 (R.308b): Tuyến đường cầu vượt cắt qua.<br/>Biển 3 (W.237): Cầu vòng.<br/>➜ Biển 1 và biển 2 đúng.

Câu 460Có hình
Biển báo dưới đây có ý nghĩa như thế nào?
Hình minh họa câu 460
A.Chỉ dẫn khoảng cách đến làn đường cứu nạn (làn thoát xe khẩn cấp).
B.Báo hiệu đường cụt phía trước.
C.Báo hiệu nút giao gần nhất phía trước
D.Báo hiệu trạm dừng nghỉ phía trước.
Giải thích

Biển I.448: Làn đường cứu nạn hay làn thoát xe khẩn cấp.<br/>➜ Biển này chỉ dẫn khoảng cách đến làn đường cứu nạn.

Câu 461Có hình
Tại đoạn đường có biển “Làn đường dành riêng cho từng loại xe” dưới đây, các phương tiện có được phép chuyển sang làn khác để đi theo hành trình mong muốn khi đến gần nơi đường bộ giao nhau hay không?
Hình minh họa câu 461
A.Được phép chuyển sang làn khác
B.Không được phép chuyển sang làn khác, chỉ được đi trong làn quy định theo biển
Giải thích

CHÚ Ý: Nhiều bạn làm sai câu này.<br/>Biển báo trên (R.412) báo hiệu làn đường dành cho từng loại xe, các xe phải đi đúng làn theo loại xe của mình.<br/>Tuy nhiên trong trường hợp của câu hỏi, giả sử khi đến gần ngã 3 ngã tư, bạn đang cần đi thẳng, phía trước có xe đang chờ rẽ trái (cùng làn đang chạy), thì bạn có thể xin chuyển làn tránh xe đang chờ rẽ trái và tiếp tục đi thẳng.

Câu 474Có hình
Biển nào chỉ dẫn người lái xe đi được cả hai hướng?
Hình minh họa câu 474
A.Biển 1.
B.Biển 2.
Giải thích

Biển 1 (IE.469a): Hướng rẽ phải - báo hiệu sắp vào đường cong nguy hiểm có bán kính nhỏ.<br/>Biển 2 (IE.468b): Chướng ngại vật phía trước, đi được cả 2 hướng.<br/>➜ Biển 2 đúng.

Câu 475Có hình
Biển này có ý nghĩa như thế nào?
Hình minh họa câu 475
A.Chỉ dẫn chướng ngại vật phía trước để cảnh báo phía trước có sự cản trở lưu thông bình thường (nằm bên trong phần xe chạy hay ngay sát phần đường xe chạy) và chỉ dẫn hướng đi qua đó cần đặt biển.
B.Chỉ dẫn hướng rẽ để nhắc người điều khiển phương tiện chuẩn bị đổi hướng đi khi sắp vào đường cong nguy hiểm, có bán kính cong nhỏ.
Giải thích

Biển IE.469b: Hướng rẽ trái - báo hiệu sắp vào đường cong nguy hiểm có bán kính nhỏ.

Câu 476Có hình
Vạch mũi tên chỉ hướng trên mặt đường nào dưới đây cho phép xe chỉ được đi thẳng và rẽ phải?
Hình minh họa câu 476
A.Vạch 1.
B.Vạch 2 và vạch 3.
C.Vạch 3.
D.Vạch 1 và vạch 2.
Giải thích

Vạch V.9.3: Vạch mũi tên chỉ hướng trên mặt đường. Mũi tên được sử dụng tương ứng với hướng giao thông mà xe có thể đi.

Câu 477Có hình
Vạch kẻ đường nào dưới đây là vạch phân chia các làn xe cùng chiều?
Hình minh họa câu 477
A.Vạch 1.
B.Vạch 2.
C.Vạch 3.
D.Vạch 1 và vạch 2.
Giải thích

Vạch vàng là vạch phân chia hai chiều xe chạy (tim đường), còn vạch trắng là vạch phân chia các làn xe cùng chiều.<br/>➜ Vạch 1 và vạch 2 đúng.

Câu 478Có hình
Vạch kẻ đường nào dưới đây là vạch phân chia hai chiều xe chạy (vạch tim đường), xe không được lấn làn, không được đè lên vạch?
Hình minh họa câu 478
A.Vạch 1.
B.Vạch 2.
C.Vạch 3.
D.Cả ba vạch.
Giải thích

Vạch vàng là vạch phân chia hai chiều xe chạy (tim đường), còn vạch trắng là vạch phân chia các làn xe cùng chiều.

Câu 479Có hình
Vạch kẻ đường nào dưới đây là vạch phân chia hai chiều xe chạy (vạch tim đường)?
Hình minh họa câu 479
A.Vạch 1.
B.Vạch 2.
C.Vạch 3.
D.Vạch 1 và vạch 3.
Giải thích

Vạch vàng là vạch phân chia hai chiều xe chạy (tim đường), còn vạch trắng là vạch phân chia các làn xe cùng chiều.<br/>➜ Vạch 1 và vạch 3 đúng.

Câu 480Có hình
Các vạch dưới đây có tác dụng như thế nào?
Hình minh họa câu 480
A.Phân chia hai chiều xe chạy ngược chiều nhau.
B.Phân chia các làn xe chạy cùng chiều nhau.
Giải thích

Vạch vàng là vạch phân chia hai chiều xe chạy (tim đường), còn vạch trắng là vạch phân chia các làn xe cùng chiều.

Câu 481Có hình
Các vạch dưới đây có tác dụng như thế nào?
Hình minh họa câu 481
A.Phân chia hai chiều xe chạy ngược chiều nhau.
B.Phân chia các làn xe chạy cùng chiều nhau.
Giải thích

Vạch vàng là vạch phân chia hai chiều xe chạy (tim đường), còn vạch trắng là vạch phân chia các làn xe cùng chiều.

Câu 482Có hình
Khi gặp vạch kẻ đường nào các xe được phép đè vạch?
Hình minh họa câu 482
A.Vạch 1.
B.Vạch 2.
C.Vạch 3.
D.Vạch 1 và vạch 3.
Giải thích

Vạch đứt thì được phép đè vạch, còn vạch liền thì không được phép đè vạch.

Câu 483Có hình
Vạch dưới đây có tác dụng như thế nào?
Hình minh họa câu 483
A.Để xác định làn đường.
B.Báo hiệu người lái xe chỉ được phép đi thẳng.
C.Dùng để xác định khoảng cách giữa các phương tiện trên đường.
Giải thích

Vạch 7.8: Vạch xác định khoảng cách xe trên đường.

Câu 485Có hình
Vạch dưới đây có ý nghĩa như thế nào?
Hình minh họa câu 485
A.Vị trí dừng xe của các phương tiện vận tải hành khách công cộng.
B.Báo cho người điều khiển được dừng phương tiện trong phạm vi phần mặt đường có bố trí vạch để tránh ùn tắc giao thông.
C.Dùng để xác định vị trí giữa các phương tiện trên đường.
Giải thích

Vạch 9.2: Vạch quy định vị trí dừng đỗ của phương tiện giao thông công cộng trên đường.

Câu 486Có hình
Theo hướng mũi tên, xe nào chấp hành đúng quy tắc giao thông?
Hình minh họa câu 486
A.Xe khách, xe tải, xe mô tô.
B.Xe tải, xe mô tô.
C.Chỉ xe con.
Giải thích

- Xe khách: Đi sai làn (đi thẳng nhưng đi trên làn rẽ trái); đi thẳng khi đèn đi thẳng đang đỏ.<br/> - Xe tải (bên trái): Đi sai làn (rẽ trái nhưng đi trên làn đi thẳng).<br/> - Xe tải (bên phải): Đi sai làn (rẽ trái nhưng đi trên làn rẽ phải).<br/> - Xe mô tô: Đi sai làn (rẽ phải nhưng đi trên làn rẽ trái).<br/> - Xe con: đi đúng (đi đúng làn, đúng đèn xanh rẽ phải).<br/>➜ Chỉ có xe con đi đúng quy tắc giao thông.

Câu 487Có hình
Theo hướng mũi tên, thứ tự các xe đi như thế nào là đúng quy tắc giao thông?
Hình minh họa câu 487
A.Xe tải, xe khách, xe con, xe mô tô.
B.Xe tải, xe mô tô, xe khách, xe con.
C.Xe khách, xe tải, xe con, xe mô tô.
D.Xe mô tô, xe khách, xe tải, xe con.
Giải thích

Quy tắc xét thứ tự ưu tiên như sau:<br/> - Xe vào giao lộ trước được đi trước.<br/> - Xe ưu tiên theo thứ tự: hỏa, quân, công, thương.<br/> - Xe trên đường ưu tiên được đi trước.<br/> - Trên đường cùng cấp, xe nào đường phía bên phải trống được đi trước.<br/> - Hướng đi theo thứ tự: rẽ phải, đi thẳng, rẽ trái.<br/>------------------------------<br/>Xét 2 biển báo trên hình:<br/> - Trước đầu xe tải là biển W.207a (giao nhau với đường không ưu tiên).<br/> - Trước đầu xe con là biển W.208 (giao nhau với đường ưu tiên).<br/>➜ Xe tải và xe mô tô đang đi trên đường ưu tiên.<br/>➜ Xe con và xe khách đang đi trên đường không ưu tiên.<br/>➜ Thứ tự các xe đi như sau:<br/>1. Xe tải: Đường ưu tiên và đi thẳng.<br/>2. Mô tô: Đường ưu tiên và rẽ trái.<br/>3. Xe khách: Đường không ưu tiên và đi thẳng.<br/>4. Xe con: Đường không ưu tiên và rẽ trái.

Câu 490Có hình
Theo hướng mũi tên, thứ tự các xe đi như thế nào là đúng quy tắc giao thông?
Hình minh họa câu 490
A.Xe tải, xe con, xe mô tô.
B.Xe con, xe tải, xe mô tô.
C.Xe mô tô, xe con, xe tải.
D.Xe con, xe mô tô, xe tải.
Giải thích

Quy tắc xét thứ tự ưu tiên như sau:<br/> - Xe vào giao lộ trước được đi trước.<br/> - Xe ưu tiên theo thứ tự: hỏa, quân, công, thương.<br/> - Xe trên đường ưu tiên được đi trước.<br/> - Trên đường cùng cấp, xe nào đường phía bên phải trống được đi trước.<br/> - Hướng đi theo thứ tự: rẽ phải, đi thẳng, rẽ trái.<br/>------------------------------<br/>Thứ tự các xe đi như sau:<br/>1. Xe mô tô: Bên phải trống.<br/>2. Xe con: Đi thẳng.<br/>3. Xe tải: Rẽ trái.

Câu 492Có hình
Trường hợp này xe nào được quyền đi trước?
Hình minh họa câu 492
A.Xe mô tô.
B.Xe con.
Giải thích

Xe con được đi trước vì mô tô có biển STOP trước mặt, nên phải dừng lại nhường đường.

Câu 495Có hình
Xe nào được quyền đi trước trong trường hợp này?
Hình minh họa câu 495
A.Xe mô tô.
B.Xe cứu thương đi làm nhiệm vụ cấp cứu.
Giải thích

Quy tắc xét thứ tự ưu tiên như sau:<br/> - Xe vào giao lộ trước được đi trước.<br/> - Xe ưu tiên theo thứ tự: hỏa, quân, công, thương.<br/> - Xe trên đường ưu tiên được đi trước.<br/> - Trên đường cùng cấp, xe nào đường phía bên phải trống được đi trước.<br/> - Hướng đi theo thứ tự: rẽ phải, đi thẳng, rẽ trái.<br/>------------------------------<br/>Thứ tự các xe đi như sau:<br/>1. Xe cứu thương: Xe ưu tiên.<br/>2. Xe mô tô: Mặc dù mô tô đi trên đường ưu tiên, nhưng phải nhường đường xe ưu tiên đi trước.

Câu 499Có hình
Theo tín hiệu đèn, xe nào được phép đi?
Hình minh họa câu 499
A.Xe con và xe khách.
B.Xe mô tô.
Giải thích

Xe con và xe khách đang ở làn đường có tín hiệu đèn xanh nên được phép đi. Xe mô tô đang ở làn đường có tín hiệu đỏ nên phải dừng lại.

Câu 500Có hình
Theo tín hiệu đèn, xe nào đi là đúng quy tắc giao thông?
Hình minh họa câu 500
A.Xe khách, xe mô tô.
B.Xe con, xe tải.
C.Xe tải, xe mô tô.
Giải thích

Xe con và xe tải đang ở trên làn đường có tín hiệu đèn xanh nên được phép đi. Xe mô tô và xe khách đang ở làn đường có tín hiệu đỏ nên phải dừng lại.

Câu 503Có hình
Các xe đi theo hướng mũi tên, những xe nào vi phạm quy tắc giao thông?
Hình minh họa câu 503
A.Xe khách, xe tải, xe mô tô.
B.Xe tải, xe con, xe mô tô.
C.Xe khách, xe con, xe mô tô.
Giải thích

- Xe khách: Đi sai làn (đi thẳng nhưng đi trên làn rẽ trái); đi thẳng khi đèn đi thẳng đang đỏ.<br/> - Xe tải (bên trái): Đi sai làn (rẽ trái nhưng đi trên làn đi thẳng).<br/> - Xe tải (bên phải): Đi sai làn (rẽ trái nhưng đi trên làn rẽ phải).<br/> - Xe mô tô: Đi sai làn (rẽ phải nhưng đi trên làn rẽ trái).<br/> - Xe con: đi đúng (đi đúng làn, đúng đèn xanh rẽ phải).<br/>Nên đáp án đúng là xe khách, xe tải và xe mô tô đều vi phạm quy tắc giao thông.

Câu 504Có hình
Theo hướng mũi tên, thứ tự các xe đi như thế nào là đúng quy tắc giao thông?
Hình minh họa câu 504
A.Xe khách, xe tải, xe mô tô, xe con.
B.Xe con, xe khách, xe tải, xe mô tô.
C.Xe mô tô, xe tải, xe khách, xe con.
D.Xe mô tô, xe tải, xe con, xe khách.
Giải thích

Giao nhau cùng cấp CÓ biển báo hiệu đi theo vòng xuyến: Nhường đường cho xe đi bên trái. Giao nhau cùng cấp KHÔNG có biển báo hiệu đi theo vòng xuyến: Nhường đường cho xe đi đến từ bên phải.<br/>Tất cả các xe chưa vào vòng xuyến, nhường đường cho xe phía đường tay phải.<br/>Xe mô tô phía đường tay phải không có ai, được đi trước.<br/>Sau khi mô tô đi, phía đường tay phải của xe tải trống, nên được đi trước.<br/>Lần lượt như thế đến xe khách, và xe con.

Câu 505Có hình
Trong trường hợp này xe nào đỗ vi phạm quy tắc giao thông?
Hình minh họa câu 505
A.Xe tải.
B.Xe con và mô tô.
C.Cả ba xe.
D.Xe con và xe tải.
Giải thích

Biển chính là biển cấm đỗ. Biển phụ áp dụng cho xe tải.<br/>➜ Nên đáp an là xe tải đỗ sai quy tắc giao thông.

Câu 507Có hình
Theo hướng mũi tên, những hướng nào xe gắn máy được phép đi?
Hình minh họa câu 507
A.Cả ba hướng.
B.Chỉ hướng 1 và 3.
C.Chỉ hướng 1.
Giải thích

CHÚ Ý: xe gắn máy và mô tô là 2 loại xe khác nhau.<br/>Hướng 1: Rẽ phải được đi.<br/>Hướng 2: Có biển báo cấm xe MÔ TÔ, nên xe gắn máy vẫn được đi.<br/> Hướng 3: Cấm xe ô tô nên được đi.

Câu 508Có hình
Xe nào đỗ vi phạm quy tắc giao thông?
Hình minh họa câu 508
A.Cả hai xe.
B.Không xe nào vi phạm.
C.Chỉ xe mô tô vi phạm.
D.Chỉ xe tải vi phạm.
Giải thích

Biển chính là biển cấm đỗ.<br/>Biện phụ báo hiệu hướng tác dụng của biển chính, theo hướng mũi tên là cả phía trước và phía sau mặt biển chính.<br/>➜ Nên đáp án là cả 2 xe đều vi phạm.

Câu 509Có hình
Xe nào đỗ vi phạm quy tắc giao thông?
Hình minh họa câu 509
A.Chỉ xe mô tô.
B.Chỉ xe tải.
C.Cả ba xe.
D.Chỉ xe mô tô và xe tải.
Giải thích

Các xe đỗ vi phạm quy tắc như sau:<br/>1. Xe tải: Đỗ trái đường.<br/>2. Xe con: Đỗ đè lên vạch kẻ đường dành cho người đi bộ.<br/>3. Xe mô tô: Đỗ đè lên vạch kẻ đường dành cho người đi bộ.<br/>➜ Do đó đán án là cả 3 xe đều đỗ sai.

Câu 517Có hình
Xe nào được quyền đi trước trong trường hợp này?
Hình minh họa câu 517
A.Xe con.
B.Xe mô tô.
Giải thích

Quy tắc xét thứ tự ưu tiên như sau:<br/> - Xe vào giao lộ trước được đi trước.<br/> - Xe ưu tiên theo thứ tự: hỏa, quân, công, thương.<br/> - Xe trên đường ưu tiên được đi trước.<br/> - Trên đường cùng cấp, xe nào đường phía bên phải trống được đi trước.<br/> - Hướng đi theo thứ tự: rẽ phải, đi thẳng, rẽ trái.<br/>------------------------------<br/>Thứ tự các xe đi như sau:<br/>Làn đường mô tô và xe con đều có tín hiệu đèn xanh và là đường cùng cấp, nên áp dụng quy tắc hướng đi ưu tiên ở trên.<br/>➜ Xe mô tô rẽ phải đi trước, xe con rẽ trái đi sau.

Câu 520Có hình
Theo hướng mũi tên, thứ tự các xe đi như thế nào là đúng quy tắc giao thông?
Hình minh họa câu 520
A.Xe con (A), xe mô tô, xe con (B), xe đạp.
B.Xe con (B), xe đạp, xe mô tô, xe con (A).
C.Xe con (A), xe con (B), xe mô tô + xe đạp.
D.Xe mô tô + xe đạp, xe con (A), xe con (B).
Giải thích

Quy tắc xét thứ tự ưu tiên như sau:<br/> - Xe vào giao lộ trước được đi trước.<br/> - Xe ưu tiên theo thứ tự: hỏa, quân, công, thương.<br/> - Xe trên đường ưu tiên được đi trước.<br/> - Trên đường cùng cấp, xe nào đường phía bên phải trống được đi trước.<br/> - Hướng đi theo thứ tự: rẽ phải, đi thẳng, rẽ trái.<br/>------------------------------<br/>Thứ tự các xe đi như sau:<br/>1. Mô tô và xe đạp: Bên phải trống.<br/>2. Xe con (A): Đi thẳng.<br/>3. Xe con (B): Rẽ trái.

Câu 525Có hình
Xe nào được quyền đi trước trong trường hợp này?
Hình minh họa câu 525
A.Xe mô tô.
B.Xe con.
Giải thích

Quy tắc xét thứ tự ưu tiên như sau:<br/> - Xe vào giao lộ trước được đi trước.<br/> - Xe ưu tiên theo thứ tự: hỏa, quân, công, thương.<br/> - Xe trên đường ưu tiên được đi trước.<br/> - Trên đường cùng cấp, xe nào đường phía bên phải trống được đi trước.<br/> - Hướng đi theo thứ tự: rẽ phải, đi thẳng, rẽ trái.<br/>------------------------------<br/>Thứ tự các xe đi như sau:<br/>1. Xe mô tô: Rẽ trái từ đường ưu tiên vào đường ưu tiên (theo biển báo và biển phụ bên dưới).<br/>2. Xe con: Đường không ưu tiên nên đi sau.

Câu 527Có hình
Xe nào vi phạm quy tắc giao thông?
Hình minh họa câu 527
A.Xe khách.
B.Xe mô tô.
C.Xe con.
D.Xe con và xe mô tô.
Giải thích

Xe con quay đầu đè vạch liền trên đường nên vi phạm.<br/>➜ Xe mô tô vượt bên trái xe tải và đảm bảo không cán vạch liền là đúng quy tắc giao thông.

Câu 528Có hình
Các xe đi như thế nào là đúng quy tắc giao thông?
Hình minh họa câu 528
A.Các xe ở phía tay phải và tay trái của người điều khiển được phép đi thẳng.
B.Cho phép các xe ở mọi hướng được rẽ phải.
C.Tất cả các xe phải dừng lại trước ngã tư, trừ những xe đã ở trong ngã tư được phép tiếp tục đi.
Giải thích

- CSGT giơ tay thẳng đứng: Tất cả các hướng dừng lại, trừ xe đã ở trong ngã tư được phép đi.<br/> - CSGT giang tay ngang 2 bên: Bên trái và bên phải được đi; phía trước và phía sau dừng lại.

Câu 529Có hình
Theo hướng mũi tên, xe nào được phép đi?
Hình minh họa câu 529
A.Xe mô tô, xe con.
B.Xe con, xe tải.
C.Xe mô tô, xe tải.
D.Cả ba xe.
Giải thích

- CSGT giơ tay thẳng đứng: Tất cả các hướng dừng lại, trừ xe đã ở trong ngã tư được phép đi.<br/> - CSGT giang tay ngang 2 bên: Bên trái và bên phải được đi; phía trước và phía sau dừng lại.<br/>➜ Xe mô tô và xe tải được phép đi, xe con dừng lại.

Câu 538Có hình
Trong hình dưới đây, xe nào chấp hành đúng quy tắc giao thông?
Hình minh họa câu 538
A.Chỉ xe khách, xe mô tô.
B.Tất cả các loại xe trên.
C.Không xe nào chấp hành đúng quy tắc giao thông.
Giải thích

- Xe khách đang dừng chờ đèn đỏ rẽ trái là đúng quy tắc.<br/> - Xe tải đi thẳng và rẽ phải (đã đúng làn theo vạch kẻ đường) theo tín hiệu đèn xanh là đúng quy tắc.<br/>Xe con đi thẳng và rẽ phải (đã đúng làn theo vạch kẻ đường) theo tín hiệu đèn xanh là đúng quy tắc.<br/>Xe mô tô chờ đèn đỏ rẽ trái là đúng quy tắc.<br/>➜ Nên tất cả xe đều chấp hành quy tắc giao thông.

Câu 539Có hình
Theo hướng mũi tên, những hướng nào xe mô tô được phép đi?
Hình minh họa câu 539
A.Cả ba hướng.
B.Hướng 1 và 2.
C.Hướng 1 và 3
D.Hướng 2 và 3.
Giải thích

- Hướng 1: Rẽ phải được đi bình thường.<br/> - Hướng 2: có biển báo P.104 “Cấm mô tô” nên không được đi.<br/> - Hướng 3: biển báo P.103a “Cấm ô tô” nhưng không cấm mô tô nên được phép đi.<br/>➜ Nên đáp án đúng là hướng 1 và hướng 3.

Câu 540Có hình
Trong trường hợp này, thứ tự xe đi như thế nào là đúng quy tắc giao thông?
Hình minh họa câu 540
A.Xe công an đi làm nhiệm vụ khẩn cấp, xe quân sự đi làm nhiệm vụ khẩn cấp, xe con + xe mô tô.
B.Xe quân sự đi làm nhiệm vụ khẩn cấp, xe công an đi làm nhiệm vụ khẩn cấp, xe con + xe mô tô.
C.Xe mô tô + xe con, xe quân sự đi làm nhiệm vụ khẩn cấp, xe công an đi làm nhiệm vụ khẩn cấp.
Giải thích

Quy tắc xét thứ tự ưu tiên như sau:<br/> - Xe vào giao lộ trước được đi trước.<br/> - Xe ưu tiên theo thứ tự: hỏa, quân, công, thương.<br/> - Xe trên đường ưu tiên được đi trước.<br/> - Trên đường cùng cấp, xe nào đường phía bên phải trống được đi trước.<br/> - Hướng đi theo thứ tự: rẽ phải, đi thẳng, rẽ trái.<br/>------------------------------<br/>Thứ tự các xe đi như sau:<br/>1. Xe quân sự: Xe ưu tiên và có độ ưu tiên cao hơn xe công an.<br/>2. Xe công an: Xe ưu tiên.<br/>3. Xe con và xe mô tô: Đi thẳng.

Câu 543Có hình
Trong hình dưới, những xe nào vi phạm quy tắc giao thông?
Hình minh họa câu 543
A.Xe con (E), xe mô tô (C).
B.Xe tải (A), xe mô tô (D).
C.Xe khách (B), xe mô tô (C).
D.Xe khách (B), xe mô tô (D).
Giải thích

Xe mô tô C chạy vào làn dành riêng xe ô tô nên vi phạm.<br/>Xe con E chạy vào làn dành riêng xe mô tô nên vi phạm.<br/>Các xe khác đều chạy đúng làn theo biển báo.

Câu 548Có hình
Trong hình dưới, những xe nào vi phạm quy tắc giao thông?
Hình minh họa câu 548
A.Xe con (B), xe mô tô (C).
B.Xe con (A), xe mô tô (C).
C.Xe con (E), xe mô tô (D).
D.Tất cả các loại xe trên.
Giải thích

Xét biển phân làn trên cần vươn: xe con (E) đi trên làn dành riêng cho mô tô nên vi phạm; xe mô tô (D) chạy trên làn dành riêng xe ô tô nên cũng vi phạm; các xe còn lại chạy đúng làn.

Câu 553Có hình
Theo tín hiệu đèn, xe nào phải dừng lại là đúng quy tắc giao thông?
Hình minh họa câu 553
A.Xe khách, xe mô tô.
B.Xe tải, xe mô tô.
C.Xe con, xe tải.
Giải thích

Trên làn đường của xe tải và xe con có tín hiệu đèn đỏ nên phải dừng lại là đúng quy tắc giao thông.

Câu 556Có hình
Bạn có được phép vượt xe mô tô phía trước không?
Hình minh họa câu 556
A.Cho phép.
B.Không được vượt.
Giải thích

Xe mô tô đang đi thẳng (không có tín hiệu xin rẽ), đã đến giao lộ, có phần đường dành cho người đi bộ, nên không được vượt.

Câu 559Có hình
Theo tín hiệu đèn của xe cơ giới, xe nào vi phạm quy tắc giao thông?
Hình minh họa câu 559
A.Xe mô tô.
B.Xe ô tô con
C.Không xe nào vi phạm.
D.Cả hai xe.
Giải thích

Biển số R.301a chỉ cho phép các phương tiện đi thẳng. Trong tình huống, cả hai xe đều có tín hiệu xi nhan rẽ sang hướng khác nên cả 2 xe đều vi phạm quy tắc giao thông.

Câu 560Có hình
Các xe đi theo hướng mũi tên, xe nào vi phạm quy tắc giao thông?
Hình minh họa câu 560
A.Xe con.
B.Xe tải.
C.Xe con, xe tải.
Giải thích

- Xe khách và xe mô tô đang dừng chờ đèn đỏ là đúng quy tắc giao thông.<br/> - Xe con trong cả 2 phía đều đi đúng làn đường và đúng hướng đèn xanh nên đúng quy tắc giao thông.<br/> - Xe tải trong cả 2 phía đều đi sai làn đường so với vạch kẻ đường nên sai quy tắc giao thông.

Câu 562Có hình
Các xe đi theo hướng mũi tên, xe nào vi phạm quy tắc giao thông?
Hình minh họa câu 562
A.Xe con, xe tải, xe khách.
B.Xe tải, xe khách, xe mô tô.
C.Xe khách, xe mô tô, xe con.
D.Cả bốn xe.
Giải thích

- Xe con đi đúng làn đường theo hướng rẽ phải và đúng tín hiệu đèn xanh rẽ phải.<br/> - Xe khách đi sai làn đường (đi thẳng trên làn rẽ trái) và sai tín hiệu đèn (đèn đi thẳng đang đỏ).<br/> - Xe tải và xe mô tô vượt đèn đỏ (đèn đi thẳng đang đỏ).

Câu 565Có hình
Các xe đi theo hướng mũi tên, xe nào chấp hành đúng quy tắc giao thông?
Hình minh họa câu 565
A.Xe tải, xe mô tô.
B.Xe khách, xe mô tô..
C.Xe tải, xe con.
D.Xe mô tô, xe con.
Giải thích

- Xe con và xe tải vi phạm tín hiệu đèn (hướng muốn di chuyển đèn đang đỏ).<br/> - Xe khách và xe mô tô đi đúng làn đường và đúng tín hiệu đèn.

Câu 567Có hình
Các xe đi theo thứ tự nào là đúng quy tắc giao thông đường bộ?
Hình minh họa câu 567
A.Xe của bạn, xe mô tô, xe con.
B.Xe con, xe của bạn, xe mô tô.
C.Xe mô tô, xe con, xe của bạn.
Giải thích

Quy tắc xét thứ tự ưu tiên như sau:<br/> - Xe vào giao lộ trước được đi trước.<br/> - Xe ưu tiên theo thứ tự: hỏa, quân, công, thương.<br/> - Xe trên đường ưu tiên được đi trước.<br/> - Trên đường cùng cấp, xe nào đường phía bên phải trống được đi trước.<br/> - Hướng đi theo thứ tự: rẽ phải, đi thẳng, rẽ trái.<br/>------------------------------<br/>Thứ tự các xe đi như sau:<br/>1. Xe mô tô: Đang trên nhánh đường ưu tiên (chú ý biển báo và biển phụ).<br/>2. Xe con xanh: Đường không ưu tiên, đường phía tay phải trống.<br/>3. Xe của bạn: Đường không ưu tiên, đường phía tay phải vướng xe con.

Câu 568Có hình
Các xe đi theo thứ tự nào là đúng quy tắc giao thông đường bộ?
Hình minh họa câu 568
A.Xe của bạn, xe mô tô, xe con.
B.Xe con, xe của bạn, xe mô tô.
C.Xe mô tô, xe con, xe của bạn.
Giải thích

Quy tắc xét thứ tự ưu tiên như sau:<br/> - Xe vào giao lộ trước được đi trước.<br/> - Xe ưu tiên theo thứ tự: hỏa, quân, công, thương.<br/> - Xe trên đường ưu tiên được đi trước.<br/> - Trên đường cùng cấp, xe nào đường phía bên phải trống được đi trước.<br/> - Hướng đi theo thứ tự: rẽ phải, đi thẳng, rẽ trái.<br/>------------------------------<br/>Thứ tự các xe đi như sau:<br/>1. Xe con: Rẽ phải.<br/>2. Xe của bạn: Đi thẳng.<br/>3. Mô tô: Rẽ trái.

Câu 583Có hình
Các xe đi theo thứ tự nào là đúng quy tắc giao thông đường bộ?
Hình minh họa câu 583
A.Xe của bạn, xe mô tô, xe đạp.
B.Xe mô tô, xe đạp, xe của bạn.
C.Xe đạp, xe mô tô, xe của bạn.
Giải thích

Quy tắc xét thứ tự ưu tiên như sau:<br/> - Xe vào giao lộ trước được đi trước.<br/> - Xe ưu tiên theo thứ tự: hỏa, quân, công, thương.<br/> - Xe trên đường ưu tiên được đi trước.<br/> - Trên đường cùng cấp, xe nào đường phía bên phải trống được đi trước.<br/> - Hướng đi theo thứ tự: rẽ phải, đi thẳng, rẽ trái.<br/>------------------------------<br/>Thứ tự các xe đi như sau:<br/>1. Xe đạp: đi thẳng, đường phía tay phải trống.<br/>2. Xe mô tô: Đi thẳng.<br/>3. Xe của bạn: Rẽ trái.

Câu 592Có hình
Xe nào dừng đúng theo quy tắc giao thông?
Hình minh họa câu 592
A.Xe con.
B.Xe mô tô.
C.Cả 2 xe đều đúng.
Giải thích

Biển báo W.211a “Giao nhau với đường sắt không có rào chắn” thì các phương tiện đứng cách xa đường sắt tối thiểu 5m nên xe mô tô phi phạm quy tắc giao thông.

Câu 600Có hình
Trong tình huống dưới đây, xe đầu kéo kéo rơ moóc (xe container) đang rẽ phải, xe con màu xanh và xe máy phía sau xe container đi như thế nào để bảo đảm an toàn?
Hình minh họa câu 600
A.Vượt về phía bên phải để đi tiếp.
B.Giảm tốc độ chờ xe container rẽ xong rồi tiếp tục đi.
C.Vượt về phía bên trái để đi tiếp.
Giải thích

Xe đầu kéo có góc cua rất lớn, và tầm nhìn hạn chế, điểm mù lớn. Do đó để đảm bảo an toàn, bạn nên giảm tốc độ, nhường đường và không gian đường đủ rộng cho xe đầu kéo rẽ phải, rồi mới được đi tiếp.